Levofloxacin – Levibact/Quinotab/Teravox/Terlev

Thuốc Levibact , Quinotab , Teravox, Terlev là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Levibact , Quinotab , Teravox, Terlev (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Levofloxacin

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm quinolon. Fluoroquinolon thế hệ 3

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01MA12, S01AE05.

Biệt dược gốc: Tavanic , Cravit , Cravit Ophthalmic

Biệt dược: Levibact , Quinotab , Teravox, Terlev

Hãng sản xuất : Micro Labs Limited

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 250mg, 500mg

Thuốc tham khảo:

QUINOTAB-500
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

QUINOTAB-250
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

TERAVOX-500
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

TERAVOX-250
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

TERLEV-500
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

LEVIBACT-500
Mỗi viên nén có chứa:
Levofloxacin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị cho người lớn các nhiễm khuẩn do các nhiễm khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau đây:

Viêm xoang hàm cấp tính.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

Nhiễm khuẩn không biến chứng ở da và cấu trúc da.

Nhiễm khuẩn biến chứng đường tiết niệu.

Viêm thận – bể thận cấp.

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc chỉ dùng đường uống.

Liều dùng:

Uống 500mg mỗi ngày đối với tất cả các chỉ định ở trên hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.

Liều dùng cho người suy thận:

Độ thanh thải creatinin

(ml/phút)

Liều ban đầu Liều duy trì
Các chỉ định khác

50 – 80

20 – 49

10 – 19

Thẩm tách máu

Thẩm phân phúc mạc liên tục

Không cần hiệu chỉnh liều

500 mg

500 mg

500 mg

500 mg

Không cần hiệu chỉnh liều

250 mg mỗi 24 giờ

125 mg mỗi 24 giờ

125 mg mỗi 24 giờ

125 mg mỗi 24 giờ

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận-bể thận cấp
≥20

10 – 19

250 mg

250 mg

250 mg mỗi 24 giờ

250 mg mỗi 48 giờ

4.3. Chống chỉ định:

Người quá mẫn cảm với levofloxacin, với thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon hoặc với các thành phần của chế phẩm. Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực..

4.4 Thận trọng:

Dùng levofloxacin Thận trọng khi có suy thận. Theo dõi cẩn thận về lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm labô thích hợp trước và trong khi dùng thuốc vì có thể có giảm đào thải levofloxacin. Với người suy chức năng thận (độ thanh lọc creatinin 80ml/phút) cần điều chỉnh liều để tránh tích luỹ levofloxacin do giảm thanh lọc.

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không phục hồi và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không phục hồi trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xuất hiện đông thời trên cùng bệnh nhân và có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kì tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kì phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Do thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực.

Thời kỳ cho con bú:

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tiêu chảy, buồn nôn, viêm âm đạo, đầy hơi, ngứa phát ban, đau bụng, candida sinh dục, choáng váng, khó tiêu, mất ngủ, rối loạn vị giác, nôn, chán ăn, lo âu, táo bón, phù, mệt, nhức đầu, tăng tiết mồ hôi, khí hư, khó ở, kích động, rối loạn giấc ngủ, run, mày đay..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần ngừng levofloxacin trong các trường hợp: Bắt đầu có các biểu hiện ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm hay ADR trên thần kinh trung ương. Cần giám sát người bệnh để phát hiện viêm đại tràng màng giả và có biện pháp xứ trí thích hợp khi xuất hiện tiêu chảy trong khi đang dùng levofloxacin.

Khi xuất hiện dấu hiệu viêm gân cần ngừng ngay thuốc, để hai gân gót nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hoặc nẹp gót chân và hội chẩn chuyên khoa.

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc kháng acid, cation kim loại, multi – vitamin: ít thấy rõ có chelat hoá giữa các cation hoá trị 2 với các quinolon khác, nhưng phối hợp levofloxacin với Thuốc kháng acid chứa Mg, Al hoặc cả với sucralfat, với cation kim loại như Fe, các chế phẩm multi — vitamin, Zn thì có thể tương tác với sự hấp thu của levofloxacin qua ống tiêu hoá, hậu quả là mức levofloxacin trong cơ thể sẽ thấp hơn rõ rệt so với mong muốn. Vì vậy cần uống các thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống levofloxaenn.

Theophyllin : Cần theo dõi hàm lượng theophyllin và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cùng levofloxacin. Có thể gặp những phản ứng có hại như cơn co giật, cả khi có hoặc không có tăng mức theophyllin trong huyết thanh.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Phối hợp một NSAID với quinolon kể cả levofloxacin, có thể làm tăng kích thích thần kinh trung ương và cơn co giật.

Thuốc chống tiểu đường: ở người phối hợp quinolon với thuốc chống tiểu đường có gặp rối loạn đường huyết bao gồm tăng glucose – máu và cả giảm glucose – máu. Vì vậy, khi phối hợp như vậy cần theo dõi cẩn thận glucose-máu.

4.9 Quá liều và xử trí:

Levofloxacin ít gây hiện tượng ngộ độc cấp. Bệnh nhân cần được theo dõi và tiếp dịch đầy đủ. Phương pháp thẩm tách lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng không loại được nhiều levofloxacin.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vi sinh học: Levofloxacin là đồng phân L của ofloxacin trong hỗn hợp racemic, là chất kháng khuẩn nhóm quinolone. Hoạt tính kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu là đồng phân L. Cơ chế tác dụng của Levofloxacin và của các chất kháng khuẩn fluoroquinolon khác là do ức chế DNA gyrase (còn gọi là topoisomerase II) của vi khuẩn, là enzym xúc tác cho sự nhân đôi, sao chép và tái tổ hợp DNA.

Levofloxacin có hoạt tính in vitro trên phổ rộng các vi sinh vật gram âm và gram dương. Levofloxacin thường có tác dụng diệt khuẩn với các nồng độ bằng hoặc hơi cao hơn các nồng độ ức chế. Fluoroquinolone có cấu trúc hoá học và cách tác dụng khác với kháng sinh nhóm beta – lactam. Vì vậy, fluoroquinolone có thể có hiệu lực trên vi khuẩn kháng với nhóm beta – lactam. Kháng với Levofloxacin do đột biến tự phát in vitro ở mức 10^-8 – 10^-10.

Mặc dầu có gặp kháng chéo giữa levofloxacin với một số fluoroquinolone khác, nhưng một số vi sinh vật đã kháng với các fluoroquinolone khác có thể vẫn nhạy cảm với Levofloxacin.

Levofloxacin đã chứng tỏ có hoạt tính với nhiêu chủng của các vi sinh vật sau đây, cả invitro và trên lâm sàng.

Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Enterococcus Faecalis, S. aureus, St.Pneumonia, St. Pyogenes.

Vi khuẩn Gram âm ưa khí: Enterobacter Cloacae, E.coli, H. Influenzae, H. Parainfluenzae, Klebsiella Pneumoniae, Legionella Pneumophila, Moraxella Catarrhalis, Proteus Mirabilis, Pseudomonas Aeruginosa.

Các khuẩn khác : Chlamydia Pneumomiae, Mycoplasma Pneumoniae.

Cơ chế tác dụng:

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình  sao chép, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu : Sau khi uống, levofloxacin hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều uống 500mg levofloxacin là khoảng 99%. Trạng thái ổn định đạt trong vòng 48 giờ sau khi uống 500mg mỗi ngày. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 5,7microgam/ml sau khi uống 500mg mỗi ngày. Uống thuốc khi no làm tăng thời gian (khoảng 1 giờ) để đạt nồng độ đỉnh và làm giảm nhẹ (khoảng 142) nồng độ đỉnh. Vì vậy, có thể uống levofloxacin không cần tính đến bữa ăn. Nồng độ trong huyết tương của levofloxacin sau khi tiêm tĩnh mạch tương đương với AUC khi uống với cùng liều lượng. Do đó, coi như dùng thuốc theo 2 đường: hoặc uống hoặc tiêm tĩnh mạch là như nhau.

Phân bố : Thể tích phân bố trung bình của levofloacin thường trong khoảng 89 – 112 lít sau khi dùng liều đơn hoặc nhiều liều 500mg, chứng tỏ thuốc này phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Levofloxacin thấm vào dịch vết bỏng nhanh và mạnh.

Levofloxacin cũng thấm tốt vào mô phổi, nồng độ thuốc trong mô phổi thường gấp 2-5 lần nồng độ trong huyết tương và đạt khoảng 2,4 — 11,3 microgam/ml 24 giờ sau khi uống tiều đơn 500mg levofloxacin. In vitro, với nồng độ thuốc trong huyết thanh/ huyết tương 1-10 microgam cho thấy levofloxacin gắn khoảng 24-38% vào protein huyết tương của các loài vật nghiên cứu. ở người, levofloxacin kết hợp chủ yếu với albumin. Sự kết hợp của thuốc này với protein không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.

Chuyển hoá: Levofloxacin trong huyết tương và nước tiểu rất ổn định về hoá lập thể và không chuyển hoá đảo ngược sang dạng đối hình là D. Levofloxacin chuyển hoá rất hạn chế ở người và chủ yếu đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu, Sau khi uống, khoảng 87% liều dùng được tìm thấy nguyên vẹn qua nước tiểu 48 giờ, còn 4% liều dùng được thải qua phân trong 72 giờ. Dưới 5% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá desmethyl và N – oxyde là những chất chuyển hoá chỉ xác định được ở người và rất ít có tác dụng dược lý.

Đào thải : Levofloxacin thải mạnh qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình khoảng 6-8 giờ sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch tiều đơn hoặc nhiều liều. Độ thanh lọc toàn thân trung bình là 144 – 226 ml/phút, còn độ thanh lọc qua thận khoảng 95-142ml/phút. Phối hợp levofloxacin với cimetidin hoặc probenecid làm giảm khoảng 24% hoặc 35% độ thanh lọc qua thận của levofloxacin. Không thấy có tinh thể levofloxacin trong nước tiểu ở người đùng thuốc.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Chưa có thông tin

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ15 – 30 oC, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Levibact-500 do Micro Labs Limited sản xuất (2018)..

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.