Berberine – Berberal

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Berberine chloride

Phân loại: Thuốc trị tiêu chảy. Thuốc trị nhiễm khuẩn tiêu hóa.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07E.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: BERBERAL, BERBERAL F

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm 2-9.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 10 mg, 50 mg

Thuốc tham khảo:

BERBERAL
Mỗi viên nén có chứa:
Berberine …………………………. 10 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

BERBERAL F
Mỗi viên nén có chứa:
Berberine …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị tiêu chảy, lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ Amip, viêm ruột.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống.

Liều dùng:

Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống 5 – 8 viên/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: Uống 2 – 4 viên/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng với những người bị hư hàn, người có tỳ vị tiêu hóa không tốt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể gây táo bón khi dùng liều cao hay kéo dài

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có tài liệu chính xác về tương tác thuốc được báo cáo

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều: Chưa có ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Sử dụng quá liều sẽ hại tới vị do tính quá hàn của berberin, làm cho tiêu hoá kém đi.

Xử trí quá liều: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.

Cơ chế tác dụng:

Một số nghiên cứu tác dụng của berberin trong điều trị bệnh tiêu chảy gây ra do vi khuấn Vibrio cholera và Escherichia coli, kết quả cho thấy một số cơ chế giải thích tác dụng ngăn chặn bệnh tiêu chảy do nhiễm khuẩn. Tác dụng của berberin bao gồm ức chế sự chuyến hóa của một số vi sinh vật, ức chế hình thành nội độc tố vi khuấn, ức chế quá trình tiết dịch ruột và các chất diện giải, ức chế sự co thắt cơ trơn, giảm viêm, ức chế kết tập tiều cầu, tăng số lượng tiểu cầu trong một số bệnh giảm tiểu cầu, kích thích tiết mật và bilirubin, ức chế loạn nhịp nhanh trên thất.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.