Broncho-vaxom Children (Chất ly giải vi khuẩn đông khô - Bacterial lysates 3,5mg)

Chất ly giải vi khuẩn đông khô (Bacterial lysates) – Broncho Vaxom

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Broncho-Vaxom

Broncho-Vaxom là thuốc phát minh hay còn gọi là biệt dược gốc do công ty OM Pharma sản xuất. Thuốc Broncho-Vaxom có chứa thành phần chính là chất ly giải vi khuẩn đông khô của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp thường gặp như Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae…. . Thuốc được dùng để tăng cường miễn dịch, phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hô hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính. Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Broncho-Vaxom (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…):

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Chất ly giải vi khuẩn đông khô của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp. (Lyophilized Bacterial Lysates)

Phân loại: Vaccines, Huyết thanh và Globulin miễn dịch > Vaccines chết (vô hoạt) > Vaccin đông khô chống một số vi khuẩn đường hô hấp.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R07AX.

Biệt dược gốc: Broncho-Vaxom Adults, Broncho-Vaxom Children.

Hãng sản xuất : OM Pharma SA.

Hãng đăng ký: OM Pharma SA.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang cứng. Thành phần hoạt động bên trong mỗi viên như sau:

Broncho-vaxom Children: Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 20mg tương đưong chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumoniassp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenessanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis – 3,5 mg.

Broncho-Vaxom Adults: Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 40 mg tưong đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes sanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis – 7 mg

Hình ảnh tham khảo:

BRONCHO-VAXOM CHILDREN
Mỗi viên nang có chứa:
Lyophilized Bacterial Lysates …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Broncho-vaxom Children (Chất ly giải vi khuẩn đông khô - Bacterial lysates 3,5mg)

BRONCHO-VAXOM ADULT
Mỗi viên nang có chứa:
Lyophilized Bacterial Lysates …………………………. 40 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Broncho-vaxom Adults (Chất ly giải vi khuẩn đông khô - Bacterial lysates 7mg)

3. Thông tin dành cho người sử dụng:

3.1. Broncho-Vaxom là thuốc gì?

Broncho-Vaxom là thuốc phát minh hay còn gọi là biệt dược gốc do công ty OM Pharma sản xuất. Thuốc Broncho-Vaxom có chứa thành phần chính là chất ly giải vi khuẩn đông khô của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp thường gặp như Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae…. . Thuốc được dùng để tăng cường miễn dịch, phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hô hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính.

3.2. Câu hỏi thường gặp phổ biến:

Broncho-Vaxom (Lyophilized Bacterial Lysates) có nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam không?

Broncho-Vaxom có chứa hoạt chất Lyophilized Bacterial Lysates, tính tới năm 2024 thuốc này KHÔNG nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam. Vì vậy người bệnh phải tự mua thuốc này theo đơn tại các cơ sở nhà thuốc GPP trên toàn quốc.

Tôi không thể mua được Broncho-Vaxom, hiện tại có thuốc nào có thể mua thay thế được không?

Tính tới năm 2024, Broncho-Vaxom là thuốc biệt dược gốc và là thuốc tốt nhất có chứa hoạt chất Lyophilized Bacterial Lysates tại Việt Nam, trong trường hợp không mua được Broncho-Vaxom thì vẫn có thể tìm thuốc tương tự thay thế được như: Immubron.

4. Thông tin dành cho nhân viên y tế:

4.1. Chỉ định:

Điều trị tăng cường miễn dịch.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hô hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính.

Điều trị phối hợp trong nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Lưu ý: Nếu trẻ khó nuốt dạng nang thuốc thì có thể mở nang và trút thuốc bột vào nước (nước, sữa, nước quả…).

Liều dùng:

Người lớn: Dùng viên hàm lượng 7 mg (Broncho-Vaxom Adults)

Điều trị dự phòng và/hoặc điều trị củng cố: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng liền.

Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói tới khi hết triệu chứng (nhưng phải dùng ít nhất 10 ngày). Trong trường hợp phải dùng kháng sinh, nên phối hợp với Broncho vaxom từ lúc khởi đầu điều trị.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Dùng viên hàm lượng 3,5 mg (Broncho-vaxom Children)

Điều trị dự phòng và/hoặc điều trị củng cố: Mỗi ngày uống 1 viên (gói) khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng.

Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói tới khi hết triệu chứng (nhưng phải dùng ít nhất 10 ngày). Trong trường hợp phải dùng kháng sinh, nên phối hợp với Broncho vaxom từ lúc khởi đầu điều trị.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của Broncho-Vaxom.

4.4 Thận trọng:

Theo các hiểu biết hiện nay, khuyến cáo không dùng Broncho vaxom cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì hệ miễn dịch của trẻ em chưa hoàn chỉnh.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Broncho vaxom nhìn chung an toàn và không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có dữ liệu lâm sàng có giá trị về sử dụng thuốc này ở người mang thai. Các nghiên cứu trên động vật chưa cho thấy độc tính trực tiếp và gián tiếp trên người mang thai, trên phôi thai tương ứng với sự phát triển của thai hoặc sự phát triển sau khi sinh.

Cần dùng thận trọng Broncho vaxom khi mang thai và thời kỳ cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào về sự bài tiết của thuốc này qua sữa và cho đến nay chưa có dữ liệu về vấn đề này.

Cần dùng thận trọng Broncho vaxom khi mang thai và thời kỳ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn đã xác định được liệt kê dưới đây theo sự phân loại của medDRA, tuỳ thuộc vào tần suất và hệ các cơ quan liên quan.

Các tác dụng phụ được phân loại dựa trên quy ước sau về tần suất:

Rất phố biến (≥ 1/10)

Phồ biến (≥ 1/100 đến < 1/10)

Không phổ biến (≥1/1.000 đến < 1/100)

Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)

Rất hiếm gặp (< 1/10.000)

Chưa biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

Rối loạn hệ miễn dịch:

Không phổ biến: Quá mẫn cảm (phát ban đỏ, phát ban tổng quát, ban đỏ, phù nề, phù mi mắt, phù mặt, phù ngoại biên, sưng, mặt sưng, ngứa, ngửa toàn thân, khó thở).

Rối loạn hệ thần kinh:

Chưa biết đến: nhức đầu

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Phổ biến: ho

Rối loạn tiêu hoá:

Phổ biến: tiêu chảy, đau bụng

Chưa biết đến: buồn nôn, nôn mửa

Rối loạn da và mô dưới da:

Phổ biến: phát ban

Chưa biết đến: nổi mề đay, phù mạch.

Phản ứng toàn thân và tại chỗ dùng:

Chưa biết đến: mệt mỏi, sốt

Nếu gặp rối loạn tiêu hoá hoặc rối loạn hô hấp, nên ngừng sử dụng thuốc.

Phản ứng ngoài da, nên ngừng thuốc vì có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Cho tới nay vẫn chưa thấy có tương tác thuốc.

4.9 Quá liều và xử trí:

Tới nay chưa gặp trường hợp quá liều. Do tính chất của Broncho vaxom và sau những kết quả về thử độc tính trên động vật, thấy không thể có quá liều khi sử dụng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Mã ATC: R07AX

Thuốc kích thích miễn dịch.

Trên động vật, thuốc làm tăng đề kháng với nhiễm khuẩn trên thực nghiệm, kích thích đại thực bào và lympho B cũng như làm tăng bài tiết globulin miễn dịch từ các tế bào niêm mạc hô hấp.

Trên người, thuốc làm tăng tỷ lệ lympho T trong IgA tuyến nước bọt, trong đáp ứng không đặc hiệu với mitogen và trong phản ứng lympho hỗn hợp.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế hoạt động của các tác nhân kích thích miễn dịch như các chất ly giải vi khuẩn đông khô được cho là thông qua kích hoạt không đặc hiệu các phản ứng miễn dịch ở niêm mạc và các phản ứng miễn dịch chung sau khi hấp thụ qua các màng nhày dịch vị đặc trưng trong ruột cũng như khả năng miễn dịch bẩm sinh phụ thuộc vào thụ thể TL (Toll-like receptor).

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Cho đến nay chưa có mô hình nghiên cứu nào trên thực nghiệm.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Không có thông tin.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Không có thông tin.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Maize starch, magnesium stearate, propyl gallate (E310), sodium glutamate, mannitol, gelatin, indigotin, titanium dioxide.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Tránh nhiệt độ cao, nhiệt độ bảo quản từ 15-25oC.

6.4. Thông tin khác :

Không có thông tin.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Broncho-Vaxom do Công ty OM Pharma SA sản xuất (2018).

Mims Việt Nam 2024.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM