1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Cefdinir
Phân loại: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DD15.
Biệt dược gốc: OMNICEF
Biệt dược: DENTIMEX, VIRFARNIR
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100mg, 300 mg,
Viên nén 150mg.
Thuốc tham khảo:
DENTIMEX 100 | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Cefdinir | …………………………. | 100 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
DENTIMEX 300 | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Cefdinir | …………………………. | 300 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
VIRFARNIR 150 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Cefdinir | …………………………. | 300 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Dentimex được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và trẻ em> 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase)
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em <12 tuổi
Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae gây ra (bao gồm chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Có thể dùng chung hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng:
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/ngày, 1 lần duy nhất hoặc chia 2 lần, dùng khoảng 5 – 1 ngày.
Với trường hợp nhiễm trùng phổi hoặc da nên chia 2 lần/ngày.
Trẻ em: 6- 12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: 1 viên 1 ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh họ Cephalosporin.
4.4 Thận trọng:
Cần than trọng khi dùngcefdinir với các bệnh nhân sau đây:
Quá mẫn với penicillin, tiền sử viêm đại tràng
Bệnh nhân suy gan thận, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo: Trước khi điều trị với cefdinir, cần xác định rõ xem trước đây bệnh nhân có dị ứng với cefdinir hoặc các kháng sinh họ Cephalosporin, penicillin hay không. Dùng cefdinir cho người mẫn cảm với penicillin có thể xảy ra phản ứng chéo giữa các nhóm kháng sinh họ beta-lactam (tỷ lệ khoảng 10%). Nếu có dị ứng cần ngừng thuốc ngay.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên người sử dụng cefdinir cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category:
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu cụ thểtrên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có những nghiên cứu cụ thểtrên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn thường gặp giống như các thuốc Cephalosporin khác, phổ biến là phẩn ứng quá mẫn , ban đỏ da nổi mày đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, có thể gây sốc phản vệ, suy gan, thận.
Hiếm khi nhức đầu chóng mặt, sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, thiếu máu tan huyết, cảm giác nặng ngực, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, thiếu vitamin nhóm B, tăng men gan.
Rất hiếm: viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sắtvà các antacid làm giảm hấp thu thuốc khi dùng đồng thời. Nên uống Dentimex với các thuốc đó cách nhau 2h.
Probenecid làm giảm bài tiết thuốc ở ống thận.
4.9 Quá liều và xử trí:
Những thông tin về việc sử dụng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật… Việc lọc máu có thể hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số enzym beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir. Cefdinir chống lại nhiéu vi khuan Gram (+) như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chiing sinh beta-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin); và gram (-) như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh beta-lactamase của cả 2 loại trên), Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae. Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonasvà các vi khuẩn yếm khí.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
5.2. Dược động học:
Cefdinir hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 2- 4h sau uống. Sinh khả dụng khi uống khoảng 16- 25%. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, khoảng 60 – 70% thuốc gắn với protein huyết tương.
Thuốc chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết qua nước tiểu với thời gian bán thải 1,7h.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: cellulose vi tinh thể, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
HDSD Thuốc