1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Diclofenac
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Dạng khác là Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AB05, M02AA15, S01BC03, D11AX18.
Biệt dược gốc: VOLTAREN
Biệt dược: Capflam
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao tan trong ruột: 25 mg.
Thuốc tham khảo:
CAPFLAM | ||
Mỗi viên bao có chứa: | ||
Diclofenac natri | …………………………. | 25 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Giảm đau trong các trường hợp đau cấp tính (Trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai, mũi, họng, đau đầu, đau do chấn thương hay sau phẫu thuật) và đau mãn tính.
Viêm khớp mãn, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp.
Thống kinh nguyên phát.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống, nên uống sau khi ăn.
Liều dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau :
Người lớn: Mỗi lần uống 1- 2 viên, ngày 2- 3 lần.
Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2- 3 lần.
4.3. Chống chỉ định:
Người dùng dị ứng với Diclofenac, Aspirin hay các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Loét dạ dày tiến triển.
Người bệnh đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
Người bị hen, eo thắt phế quản, hay bệnh tim mạch.
Suy gan, suy thận nặng
4.4 Thận trọng:
Người có tiển sử loét, xuất huyết đường tiêu hóa.
Người bệnh suy gan, suy thận.
Người bệnh tim mạch, cao huyết áp có ứ nước hay phù.
Tiền sử rối loạn đông máu, rối loạn thị giác.
Người có dự định mang thai không nên dùng thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (như diclofenac) vì thuốc ức chế phôi tế bào làm tổ.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gật, rối loạn thị giác.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng diclofenac cho phụ nữ có thai khi thật cẩn thiết. Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ do thuốc ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm.
Thời kỳ cho con bú:
Diclofenac vào sữa mẹ rất it. Có thể dùng cho phụ nữ cho con bú khi cẩn thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nhức đầu, bồn chồn, ù tai.
Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, trướng bụng, khó tiêu, chán ăn.
Tăng các Transaminase của gan.
Kích ứng, chảy máu đường tiêu hóa, làm phát triển ổ loét.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung với các thuốc chống đông máu.
Làm tăng tác dụng phụ trên thần kinh trung ương của các kháng sinh nhóm Quinolon.
Làm tăng nổng độ Lithium, Digoxin trong máu có thể dẫn đến ngộ độc, cần điểu chỉnh liều
Lithium, Digoxin khi dùng chung.
Làm tăng độc tính của Methotrexat, Ticlopidin, Cyclosporin.
Aspirin, glucocorticoid làm giảm nồng độ của Diclofenac và làm tăng các tổn thương dạ dày -ruột.
Các thuốc kháng acid làm giảm tính kích ứng ruột của Diclofenac nhưng cũng làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết thanh.
Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của Diclofenac.
Probenecid: làm tăng nồng độ của Diclofenac do dó có tác dụng tốt hơn nhưng có thể xảy ra ngộ độc, giảm liều Diclofenac nếu cần.
Dùng chung với Diflunisal có thể làm tăng nồng độ Diclofenac trong máu, làm giảm độ thanh lọc của Diclofenac, có thể gây xuất huyết tiêu hóa rất nặng.
Cần phải theo dõi sát bệnh nhân đang dùng thuốc trị tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu) khi dùng chung với Diclofenac.
4.9 Quá liều và xử trí:
Biểu hiện quá liều:
Biểu hiện của triệu chứng quá liểu giống như tác dụng phụ nhưng nặng hơn.
Xử trí:
Gây nôn, rửa dạ dày, có thể cho uống than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc trong ống tiêu hóa và chu trình gan ruột của thuốc, sau đó điều trị các triệu chứng và hổ trợ
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Diclofenac là một thuốc kháng viêm không Steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh do ức chế hoạt tính của Cyclooxygenase làm giảm sự tạo thành các chất trung gian của quá trình viêm như Prostaglandin, Prostagcyclin, Thrompoxan,…
Cơ chế tác dụng:
Diclofenac có thể ức chế tiểu cầu kết tập và có thể kéo dài thời gian chảy máu, do ức chế tống hợp prostaglandin do COX-1.
Cơ chế tác dụng (MOA): Diclofenac chứa diclofenac natri, là chất không steroid có đặc tính chống thấp khớp, chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được chứng minh bằng thực nghiệm, được coi như là cơ chế tác dụng cơ bản của thuốc. Prostaglandin đóng vai trò quan trọng trong gây viêm, đau và sốt. In vitro, diclofenac natri không ức chế sự sinh tổng hợp proteoglycan trong sụn với các nồng độ tương đương nồng độ đạt được ở người.
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi uống lúc đói.
Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với Albumin huyết tương (99%).
Chuyển hóa: Khoảng 50% liều uống chuyển hóa qua gan lần đầu, thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu 2 giờ sau khi uống.
Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương của thuốc khoảng 1-2 giờ, 60% thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng chuyển hóa còn một phần hoạt tính, 1% dưới dạng nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.3. Bảo quản:
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam