Dexketoprofen – Sympal inject

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Sympal inject

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sympal inject (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dexketoprofen

Phân loại: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AE17.

Biệt dược gốc: SYMPAL

Biệt dược: Sympal inject

Hãng sản xuất : A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 25 mg/ml;

Thuốc tham khảo:

SYMPAL inject
Mỗi ml dung dịch có chứa:
Dexketoprofen …………………………. 25 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Thông tin nhà sản xuất:

Tập đoàn Menarini (Menarini Group), là một tập đoàn dược phẩm của Ý, và cũng là một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới. Hiện sản phẩm của Menarini đã có mặt ở hơn 140 quốc gia trên thế giới. Hiện tập đoàn có tới 18 cơ sở sản xuất được đặt ở nhiều quốc gia khác nhau chủ yếu đặt tại Đức, trong đó có cả một nhà máy công nghệ sinh học để sản xuất kháng thể đơn dòng. Cho tới nay, Menarini đã nghiên cứu và cho ra nhiều sản phẩm thuốc biệt dược gốc được sử dụng rất rộng rãi tại nhiều thị trường trên thế giới.

Menarini group logo

► Tên công ty: Menarini Group (Các công ty con và nhà máy có tên khác bao gồm: A. Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l; Berlin-Chemie AG; Menarini-Von Heyden GmbH…).

► Địa chỉ: Via Sette Santi 1-3 – 50131 Firenze – Italy (Cơ quan quản lý dược Italia thuộc danh sách SRA).

► Website:  https://www.menarini.com/

► Lịch sử hình thành: từ năm 1886.

► Dây chuyền sản xuất: EU-GMP ; Hiện tại công ty có hơn 18 nhà máy và dây chuyền sản xuất thuốc ở dạng bào chế khác nhau, trong đó đạt cả tiêu chuẩn về sản xuất thuốc không vô trùng như viên nén; viên nén bao phim; viên nén giải phóng kéo dài; thuốc cốm… vừa đạt tiêu chuẩn EU-GMP về đóng gói, kiểm tra chất lượng, xuất xưởng thuốc.

► Sản phẩm thế mạnh: Thuốc về tim mạch, kháng sinh, thuốc điều trị ung thư, thuốc kháng viêm và thuốc về tiêu hóa…

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng đau cấp tính mức độ trung bình đến nặng khi dùng thuốc đường uống không đáp ứng: như là đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn thận và đau thắt lưng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dung dịch Sympal® inject có thể dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (kỹ thuật tiêm tĩnh mạch được để cập ở mục 7):

Khi tiêm bắp, dung dịch sau khi lấy ra khỏi lọ thuỷ tỉnh màu phải được tiêm ngay lập tức, tiêm chậm và sâu vào trong cơ,

Chỉ tiêm khi thuốc còn trong và không màu

Nếu bạn quên dùng Sympal® inject

Không được dùng gấp đôi liều để bù cho liều thuốc quên dùng. Hãy dùng liều tiếp theo như bình thường nêu quên liều trước đó

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về việc dùng thuốc này, hãy hỏi bác sỹ hoặc được sỹ của bạn

Truyền tĩnh mạch: nên pha loãng 2 ml dung dich Sympal® inject với 30 – 100 ml dung dịch nước muối sinh ly, dung dịch glucose hoặc Ringer lactate, dung dịch sau khi pha loãng được truyền tĩnh mạch chậm. Dung dịch phải được pha loãng vô khuân và tránh ánh sáng mặt trời.

Tiêm tĩnh mạch toàn bộ lượng thuốc (tiêm bolus): nếu cần, toàn bộ lượng thuốc trong ống (2ml) Sympal® inject có thể được tiêm chậm vào tĩnh mạch nhưng không nhanh hơn 15 giây.

Chống chỉ định đùng dung dịch tiêm truyền Sympal® inject theo đường tủy sống vì thuốc có chứa ethanol.

Liều dùng:

Luôn luôn dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. Hãy hỏi bác sỹ nếu bạn chưa rõ Bác sỹ sẽ thông báo cho bạn liều thuốc mà bạn cần, tuỳ theo loại đau, mức độ đau và thời gian kéo dài của các triệu chứng. Liều thông thường lả 1 lọ (50 mg) Sympal inject mỗi 8 – 12 giờ.

Nếu cần, có thể tiêm nhắc lại sau 6 giờ . Trong bất cứ trường hợp nào, không được dùng quá 150 mg Sympal inject (tương đương với 3 lọ) một ngày. Thuốc chỉ được dùng trong những trường hợp đau cấp tính (không quá 2 ngày). Phải chuyển S sang dang uống ngay khi có thể.

Người cao tuổi suy thận và những bệnh nhân rối loạn chức năng thận và gan không được dùng quá 50 mg Sympal inject (tương đương với 1 lọ) mỗi ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Không được dùng Sympal inject và báo cho bác sĩ nếu bạn:

quá mẫn với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của Sympal;

quá mẫn với acid acetylsalicylic (aspirin) hodc với các thuốc NSAID khác;

bị lên cơn hen, co thắt phế quản, viêm mũi cấp, hoặc polyp mũi, mày đay hoặc phù mạch (phù mặt, mắt, môi, lưỡi, đường hô hấp), thở khò khè sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

đã từng hoặc đang bị loét đường tiêu hóa.

đã từng hoặc đang bị chảy máu dạ dày-ruột do trước đó đã dùng NSAID.

mắc các bệnh đường tiêu hoá mạn tính (vd: khó tiêu hoặc ợ nóng) hoặc các bệnh viêm đường ruột mạn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng)

suy tim nặng, suy thận mức độ trung bình đến nặng, suy chức năng gan nặng

rối loạn chảy máu hoặc đông máu.

đã tùng hoặc đang bị hen phế quản

3 tháng cuối của thai kỳ hoặc đang cho con bú

4.4 Thận trọng:

đã từng bị viêm ruột mạn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).

đã từng hoặc đang mắc các chứng rối loạn dạ dày – ruột;

đang dùng các thuốc khác có nguy cơ gây loét tiêu hoá hoặc chảy máu; vd: các thuốc steroid đường uống, một số thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế thu hồi serotonin có chọn lọc, các thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin hoặc chống đông máu như warfarin. Trong các trường hợp này, phải tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng Sympal inject: bác sỹ có thể yêu cầu bạn dùng thêm các thuốc bảo vệ dạ dày (misoprostol hoặc các thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày);

đang mắc bệnh tim, đã từng bị đột quỵ hoặc bạn cho rằng bạn có nguy cơ cao của những bệnh này (ví dụ bạn bị cao huyết áp, tiểu đường, cholesterol máu cao hoặc bạn hút thuốc),

bạn nên nói với bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc đang sử dụng; Sympal inject có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Nguy cơ càng cao khi dùng liều cao và điều trị kéo dài. Không được dùng quá liều chỉ định hoặc kéo dài thời gian điều trị;

bạn là bệnh nhân cao tuổi: bạn có thể dễ dàng gặp các tác dụng không mong muốn hơn (xem thêm phần 4). Nếu bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, phải báo cho bác sỹ ngay lập tức.

bạn đã từng hoặc đang bị dị ứng.

Các bệnh. lý gan, thận, tim (cao huyết áp và/hoặc suy tìm) cũng như tình trạng ứ dịch trong cơ thể, hoặc đã tùng mắc bất cứ bệnh nào trong số này;

đang dùng các thuốc lợi tiểu hoặc đang trong tình trạng mất nước nặng và giảm thể tích máu do mất nước (vd: tiểu nhiều, tiêu chây, nôn ói );

phụ nữ khó có thai (Sympal injeet có thể làm giảm khả năng sinh sản, do đó không nên dùng thuốc nếu bạn đang chuẩn bị có thai hoặc đang làm các xét nghiệm về khả năng sinh sản);

tam cá nguyệt thứ nhất và thứ 2 của thai kỳ

rối loạn tạo máu và tế bào máu

bệnh lupút ban đỏ hệ thống hoặc bệnh về mô liên kết (rối loạn hệ miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến mô liên kết;

dưới 18 tuổi

Trẻ em và thanh thiếu niên

Không được dùng Sympal inject nếu dưới 18 tuổi

Thông tin quan trọng về tá dược của Sympal inject

Mỗi ống dung dịch tiêm truyền Sympal® inject chứa 200 mg ethanol tương đương với 5 ml bia hoặc 2,08 ml rượu. Có hại đôi với những người bị ngộ độc rượu.

Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em và những nhóm người có nguy cơ cao như là những bệnh nhân bị bệnh gan hoặc mắc chứng động kinh.

Thuốc này có chứa dưới 1 mmol natri (23 mg) trong 1 liều.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sympal inject có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng vận hành máy móc tàu xe do có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt, rối loạn thị giác. Nếu nhận thấy những dấu hiệu này, không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi các triệu chứng biến mất. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: C

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không nên sử dụng Dexketoprofen trong 3 tháng cuối thai kì hoặc trong giai đoạn cho con bú.

Cần xin lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc:

Thông báo với bác sĩ nếu đang có thai hoặc dự định có thai, do Dexketoprofen có thể không tốt cho .

Thời kỳ cho con bú:

Không nên sử dụng Dexketoprofen nếu đang cho con bú. Cần xin lời khuyên của bác sĩ trong trường hợp này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Giống như các thuốc khác, Dexketoprofen có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp được liệt kê sau đây theo mức độ có thể xuất hiện:

Tác dụng không mong muốn phổ biến: Ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 trong số 100 và ít hơn 1 trong số 10 người dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn không phổ biến: Ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 trong số 1000 và ít hơn 1 trong số 100 người dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: Ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 trong số 10000 và ít hơn 1 trong số 1000 dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp: Ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 trong số 10000 người dùng thuốc, bao gồm cả các báo cáo trường hợp đơn lẻ.

Phổ biến:

Buồn nôn và / hoặc nôn, đau nơi tiêm thuốc

Không phổ biến:

Nôn ra máu, hạ huyết áp, sốt, nhìn mờ, hoa mắt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, thiếu máu, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khô miệng, nóng mặt, phát ban, viêm da, ngứa, ra mồ hôi, mệt mỏi, đau, cảm giác lạnh, phản ứng nơi tiêm, ví dụ: viêm, bầm tím hoặc chảy máu.

Hiếm gặp:

Loét tiêu hoá, chày máu hoặc thủng dạ dày, tăng huyết áp, ngất, thở chậm, viêm tĩnh mạch huyết khối nông, Ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh, phù ngoại vị, cảm giác khác thường, sốt và rét run, ù tai, ngứa phát ban, vàng da, trứng cá, đau lưng, đau thận, tiểu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tuyển tiền liệt, cứng cơ, cứng khớp, chuột rút, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng đường huyết, hạ đường huyết, tăng triglyceride máu, tiểu ceton, protein niệu,

Rất hiếm gặp:

Sốc phản vệ (phản ứng quá mẫn có thế dẫn đến trụy tim mạch), lở loét trên da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell), phù mặt hoặc phù môi, họng (phù mạch), khó thở do hẹp đường dẫn khí (co thắt phế quản), hơi thở ngắn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm tụy, tổn thương tế bào gan (viêm gan), nhìn mờ, ù tai, da tăng nhạy cảm, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, vấn đề về thận. Có thể gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu trong máu.

Hãy thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào trên dạ dày/ruột khi bắt đầu dùng thuốc (ví dụ đau dạ dày, ợ nóng hoặc chảy máu), nếu đã từng gặp phải bất cứ phản ứng không mong muốn nào do dùng các thuốc chống viêm trong thời gian dài, đặc biệt nếu là người cao tuổi.

Ngừng sử dụng Dexketoprofen ngay khi thấy rát da, hoặc có bất cứ tổn thương nào trong miệng, trên cơ quan sinh dục hoặc có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào.

Trong khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid, một số trường hợp đã gặp tình trạng giữ dịch và phù (đặc biệt ở mắt cá chân và chân), tăng huyết áp và suy tim.

Các thuốc như Dexketoprofen có thể có liên quan đến sự tăng nhẹ nguy cơ gặp đột quỵ tim (“nhồi máu cơ tim”) hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não).

Những bệnh nhân có rối loạn miễn dịch hệ thống có liên quan đến mô liên kết (lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp), các thuốc chống viêm có thể gây sốt, đau đầu và cứng gáy ở tần suất hiếm gặp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Để hạn chế ADR khi dùng các thuốc chống viêm không steroid nói chung và ketoprofen nói riêng cần tuân theo nguyên tắc: Chọn liều thấp nhất có tác dụng với thời gian dùng ngắn nhất có thể. Trong quá trình dùng thuốc cần chỉnh liều phù hợp tùy theo đáp ứng của từng cá thể. Nên uống ketoprofen cùng với thức ăn, sữa, thuốc kháng acid hoặc với một cốc nước đầy; tránh dùng đồ uồng có cồn để giảm tác dụng có hại đối với đường tiêu hóa của thuốc.

Thầy thuốc cần theo dõi người bệnh điều trị lâu ngày về dấu hiệu và triệu chứng của loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu những dấu hiệu đó xảy ra, nên ngừng thuốc.

Khi điều trị bằng ketoprofen cho người suy tim vừa/nhẹ, suy thận hoặc người bị bệnh gan nhẹ, điều rất quan trọng là phải theo dõi cân bằng nước/điện giải, vì có nguy cơ giữ nước.

Người bệnh đang dùng ketoprofen mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Hãy thông báo cho bác sỹ nều bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bắt cứ thuốc nào khác, bao gồm cả các thuốc không kê đơn. Có một sô thuộc không nên dùng đồng thời và một số khác cần phải được điêu chỉnh liêu khi dùng đồng thời.

Luôn luôn thông báo cho bác sỹ, nha sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng bất cứ thuốc nào dưới

Đây đồng thời với Sympal® inject:

Các phối hợp không khuyến khích:

acid salicylic (aspirin), corticosteroid hoặc các thuốc chống viêm khác.

Warfarin, heparin hoặc các thuốc chống đông khác

Lithium (dùng để điều trị một số chứng rối loạn tâm thần)

Methotrexate (dùng để điều trị viêm khớp dạng tháp và điều trị ung thư)

Hydantoin và phenytoin dùng để điều trị động kinh

Sufamethoxazole được dùng để điều trị nhiễm khuẩn

Các phối hợp yêu cầu thận trọng:

Các các thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế beta va thuốc kháng thụ thể angiotensin II được dùng đề điều trị tăng huyệt áp và bệnh tim.

Pentoxyfylline và oxpentifylline: được dùng để điều trị viêm loét tĩnh mạch mạn tính.

Zidovudine được dùng để điều trị nhiễm virus

Chlorpropamide va glibenclamide được dùng để điều trị đái tháo đường

Các phối hợp cần cân nhắc:

Kháng sinh Quinolone (ví dụ ciprofloxacin, levofloxacin) dùng để điều trị nhiễm khuẩn.

Cyclosporin hoặc tacrolimus dùng để diều trị rối loạn hệ miễn dịch và chống thải ghép

Streptokinase và các thuốc tiêu sợi huyết khác ví dụ các thuốc làm tan cục máu đông

Probenecid được dùng điều trị bệnh gút

Digoxin được dùng để điều trị suy tim mạn tính

Mifepristone được dùng như là thuốc phá thai

Các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế thu hồi serotonin chọn lọc

Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và ngăn chặn hình thành cục máu đông

Nếu bạn có bắt cứ băn khoăn nào về việc dùng Sympal inject với các thuốc khác, hãy hỏi bác sỹ hoặc được sỹ ,

4.9 Quá liều và xử trí:

Nếu bạn dùng qua nhiều thuốc này, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần nhất đề cấp cứu. Hãy nhớ mang theo vỏ hộp thuốc hoặc tờ thông tin kê toa này.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược trị liệu: dẫn xuất của acid propionic

Ma ATC: M01AEI7

Dexketoprofen trometamol là muối tromethamin của acid S-(+)-2-(3-benzoylphenyl) propionic, một thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (M01AE).

Cơ chế tác động của các thuốc chống viêm không steroid có liên quan đến sự giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế con đường cyclooxygenase (COX)

Đặc biệt, thuốc ức chế quá trình chuyển dạng của acid arachidonic thành endoperoxid vòng, PGG2 và PGH2, chất tạo thành các prostaglandin PGE1, PGE2, PGF2a, PGD2 và cả prostacyclin PGI2, thromboxan (TxA2 và TxB2). Ngoài ra, việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm khác như kinin, gây tác động không trực tiếp cộng hưởng thêm với các tác động trực tiếp.

Dexketoprofen đã được mô tả là một chất ức chế hoạt động của COX 1 và COX 2 trên người và động vật thí nghiệm.

Các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên một số mô hình đau đã chỉ ra tác dụng giảm đau của dexketoprofen trometamol.

Hiệu quả giảm đau của dexketoprofen trometamol tiêm bắp và tiêm tỉnh mạch đối với kiểm soát đau trung bình đến nặng đã được kiểm nghiệm trong một số chứng đau phẫu thuật (phẫu thuật chỉnh hình va phẫu thuật phụ khoa/phẫu thuật vùng bụng) cũng như là đau cơ-xương (đau thắt lưng cấp) và cơn đau quận thận.

Trong các nghiên cứu đã tiến hành, tác dụng giảm đau ban đầu rất nhanh, trong vòng 45 phút đầu đạt được hiệu quả giảm đau tối đa. Thời gian giảm đau duy trì trong 8h sau khi dùng 50 mg dexketoprofen,

Các nghiên cứu lâm sàng về kiểm soát đau hậu phẫu đã chứng minh rằng Sympal® inject làm giảm đáng kể tiêu thụ opioid khi dùng phối hợp. Trong các nghiên cứu về đau hậu phẫu, khi bệnh nhân dùng morphine thông qua một thiết bị giảm đau kiểm soát bệnh nhân, những bệnh nhân được điều trị với dexketoprofen có nhu cầu dùng morphine thấp hơn đáng kể (giảm 30 — 45%) so với nhóm bệnh nhân dùng giả dược.

Cơ chế tác dụng:

Dexketoprofen là một đồng phân của ketoprofen. Dexketoprofen là một dẫn xuất của acid propionic có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Dexketoprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt tính cyclooxygenase (cả COX-1 và COX-2).

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi tiêm bắp dexketoprofen trometamol cho người, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 20 phút (trong khoảng 10 – 45 phút). Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch liễu đơn 25 – 50 mg, diện tích dưới đường cong cho thấy tỷ lệ với liều.

Trong các nghiên cứu dược động học đa liều, người ta quan sát thấy Cmax và AUC sau khí tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch liều sau cùng không khác so với nghiên cứu đơn liều, điều này cho thấy thuốc không tích lũy,

Cũng giống như các thuốc có tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao khác (99%), giá trị trung bình của thể tích phân bổ đưới 0,25 l/kg. Thời gian bán phân bố khoảng 0,35 h và thời gian bán thải nằm trong khoảng 1 – 2,7h. Đường thải trừ chính của dexketoprofen là liên hợp với glucuronide sau đó bài tiết qua nước tiểu.

Sau khi tiêm dexketoprofen trometamol, chỉ có đồng phân S-(+) là được tìm thấy trong nước tiểu, điều này chứng minh rằng ở người không xảy ra sự chuyển đổi sang đồng phân R-(-).

Đối với người cao tuổi khỏe mạnh (65 tuổi trở lên), sự phơi nhiễm với thuốc ở người cao tuổi cao hơn đáng kể so với người tỉnh nguyện trẻ tuổi sau khí uống đơn liều và uống nhắc lại (lên tới 559), ngược lại, không có sự khác nhau đáng kể có ý nghĩa thống kê về nồng độ đỉnh và thời gian đạt tới nồng độ đỉnh. Thời gian bán thải trung bình bị kéo dài sau khi dùng đơn liều và dùng nhắc lại (lên tới 48%) và tổng thải trừ biểu kiến giảm.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Ethanol, Natri chloride, Natri hydroxide, Nước cất pha tiêm.

6.2. Tương kỵ :

Tính tương thích

Dung dịch tiêm truyền Sympal® có thể trộn với các dung dich heparin, lidocaine, morphine, theophylline trong một thể tích nhỏ. Ví dụ pha chung trong một bơm tiêm . Dung dich sau khi pha loãng phải trong suốt. Dung dịch Sympal inject sau khi pha loãng với 100 ml nước muối hoặc glucose có thể hòa lẫn với các thuốc sau: dopamine, heparin, hydroxyzine, lidocaine, morphine, pethidine và theophylline.

Không xảy ra sự hấp thu hoạt chất chính sau khi pha loãng dung dịch. Có thể bảo quản dung dich Sympal® inject trong túi nhựa hoặc các bao bì chứa làm bằng Ethyl Vinyl Acetate (EVA), Cellulose Propionate (CP), Low Density PolyEthylene (LDPE) va PolyVinyl Chloride (PVC).

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Không được dùng thuốc nếu bạn thấy dung dịch không còn trong suốt và không màu, có dấu hiệu cặn lắng. Dung dich Sympal® inject thích hợp cho một lần sử dụng và phải dùng ngay sau khi mở. Dung dịch không dùng nữa phải được bỏ đi.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Sympal inject do Berlin Chemie AG (Menarini Group) sản xuất.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.