Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc)

Thông tin chung của thuốc Dung dịch thẩm phân màng bụng

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Dung dịch thẩm phân màng bụng (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc, Peritoneal dialysis, PD)

Phân loại: Dung dịch thẩm phân phúc mạc.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Dianeal PD-4 Low Calcium with 2.5% Dextrose, Dianeal PD-4 Low Calcium with 1,5% Dextrose, Dianeal PD-4 Low Calcium with 4,25% Dextrose, Dianeal Low Calcium (2,5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 2,5% Dextrose, Dianeal low calcium (2.5mEq/l) peritoneal dialysis solution with 1.5% dextrose, Dianeal low calcium (2.5mEq/l) peritoneal dialysis solution with 4.25% dextrose, Bitolysis 2,5%, Bitolysis 2,5% Low calci, Bitolysis 4,25% Low calci, Bitolysis 1,5%, Bitolysis 1,5% low calci, Bitolysis 4,25%, Kamsky 1,5%, Kamsky 1,5%-low calcium, Kamsky 2,5%, Kamsky 2,5%-Low calcium, Kamsky 4,25%, Kamsky 4,25%-low calcium, Europersol with 1.5% Dextrose, Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%), Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%), Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 4.25%).

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch thẩm phân phúc mạc.

Thành phần, độ thẩm thấu, pH và nồng độ các ion của các dung dịch thẩm phân phúc mạc được trình bày ở bảng dưới đây:

. . Hàm lượng 1,5 % Hàm lượng 1,5 % giảm canxi Hàm lượng 2,5 % Hàm lượng 2,5 % giảm canxi Hàm lượng 4,25 % Hàm lượng 4,25 % giảm canxi
Thành phần/ 100 ml Dextrose H2O 1,5 g 1,5 g 2,5 g 2,5 g 4,25 g 4,25 g
NaCl 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg
Natri Lactat 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg
CaCl2 .2H2O 25,7 mg 18,3 mg 25,7 mg 18,3 mg 25,7 mg 18,3 mg
MgCl2. 6H2O 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg
Nước cất pha tiêm vđ 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml

Thuốc tham khảo:

EUROPERSOL WITH 1.5% DEXTROSE
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 1,5 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 25,7 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Europersol with 1.5% Dextrose

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng để thẩm phân màng bụng theo hướng dẫn của nhân viên y tế.

Liều dùng:

Thể tích dịch cho một chu trình lọc màng bụng, thời gian đổ vào, thời gian ngâm, thời gian tháo ra, lựa chọn loại dịch lọc hoàn toàn do bác sĩ chỉ định (Xem chi tiết từng HDSD của sản phẩm).

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm khuẩn ổ bụng; tiền sử phẫu thuật ở bụng.

Rối loạn đông máu nặng.

4.4 Thận trọng:

Protein, các acid amin và vitamin tan trong nước có thể bị mất lượng đáng kể trong khi thẩm phân phúc mạc. Vì vậy cần tăng cường chế độ dinh dưỡng.

Lưu ý:

Sử dụng với kỹ thuật vô trùng

Không được dùng để tiêm tĩnh mạch.

Các bệnh nhân đã ổn định sau khi trải qua thẩm phân phúc mạc duy trì cần được kiểm tra định kỳ các yếu tố sinh hóa máu cũng như huyết học và các trị số khác về tình trạng người bệnh.

Dùng quá liều dung dịch thẩm phân phúc mạc trong trị liệu thẩm phân phúc mạc có thể gây ra đào thải nước đáng kể ở bệnh nhân.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không áp dụng do được tiến hành tại cơ sở y tế.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu rõ ràng ở phụ nữ mang thai vì vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Thận trọng khi dùng dung dịch thẩm phân phúc mạc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn dưới đây có tần suất chưa rõ:

Dinh dưỡng và trao đổi chất: Giảm kali huyết, ứ dịch, tăng thể tích máu, giảm thể tích máu, giảm natri huyết, mất nước, giảm clo huyết

Mạch máu: Có thể gây tăng hoặc giảm huyết áp

Hô hấp, ngực, trung thất: Khó thở

Đường tiêu hoá: Viêm phúc mạc xơ cứng, viêm phúc mạc, dịch phúc mạc đục, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng, chướng bụng, khó chịu ở bụng

Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, phát ban (bao gồm ngứa, có ban đỏ và lan rộng), ngứa

Rối loạn mô liên kết cơ – xương: Đau cơ, co thắt cơ, đau cơ – xương

Các rối loạn thông thường và tác dụng không mong muốn tại vị trí truyền dịch: Phù lan rộng, sốt, khó chịu, đau tại chỗ truyền dịch

Các tác dụng không mong muốn khác của thẩm phân phúc mạc liên quan đến quá trình thực hiện truyền và rút dịch: Viêm phúc mạc do nấm, viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn liên quan đến ống thông, biến chứng liên quan đến ống thông.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thẩm phân làm thay đổi các chất điện giải nên có thể ảnh hưởng đến một số tác dụng của thuốc. Sự đào thải kali nhanh có thể làm tăng độc tính ở những người đang dùng digitalis tim.

Bệnh nhân tiểu đường cần được theo dõi cẩn thận về nhu cầu insulin khi thẩm phân vì dung dịch có chứa dextrose. Có thể pha thêm insulin vào dung dịch thẩm phân theo hướng dẫn.

Heparin cũng được pha vào dịch lọc với mục đích để phòng tắc ống thông do cục máu đông và sợi huyết: 200- 500 IU/lít dịch lọc..

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dung dịch thẩm phân là dung dịch có chứa các chất điện giải với nồng độ tương tự như trong dịch ngoại bào hoặc huyết tương như: ion natri, clorid, tiền thân bicarbonat (thường được thay thế bằng nhóm lactat) và thường có chứa thêm calci, magnesi. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.

Cơ chế tác dụng:

Thẩm phân màng bụng sử dụng màng bụng làm màng bán thấm để trao đổi nước và các chất tan giữa mao mạch màng bụng với dịch thẩm phân. Các chất điện giải và các chất có kích thước phân tử nhỏ di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (khuếch tán), còn nước di chuyển từ nơi có nồng độ thẩm thấu thấp tới nơi có nồng độ thẩm thấu cao (thẩm thấu). Khi tăng nồng độ dung dịch thẩm phân sẽ làm tăng đào thải nước in vivo; các chất cặn bã có thể được loại trừ khỏi máu và đi vào dịch thẩm phân nhờ chênh lệch nồng độ chất tan, nhờ đó giúp duy trì cân bằng điện giải và kiềm toan, giúp thay thế một phần chức năng thận.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Trong thẩm phân phúc mạc, sự trao đổi ion được thực hiện qua màng khoang phúc mạc nhờ sự khuếch tán. Chất dịch dư thừa được đào thải qua cơ chế siêu lọc nhờ tác nhân thẩm thấu dextrose. Nồng độ dextrose trong dung dịch thẩm phân phúc mạc cho áp lực thẩm thấu khác nhau và quyết định thể tích dịch được siêu lọc khác nhau.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Nước cất pha tiêm

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM