Kamsky 1,5% (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

Dung dịch thẩm phân màng bụng – Kamsky/Kamsky Low calcium

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Kamsky, Kamsky Low calcium

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kamsky, Kamsky Low calcium (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc, Peritoneal dialysis, PD)

Phân loại: Dung dịch thẩm phân phúc mạc.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Kamsky, Kamsky Low calcium

Hãng sản xuất : Công ty TNHH dược phẩm Allomed

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc).

. . Bitolysis 1,5 % Bitolysis 1,5 % Low Calci Bitolysis 2,5 % Bitolysis 2,5 % Low Calci Bltolysis 4,25 % Bltolysis 4,25 % Low Calci
Thành phần/ 100 ml Dextrose H2O 1,5 g 1,5 g 2,5 g 2,5 g 4,25 g 4,25 g
NaCl 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg 538 mg
Natri Lactat 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg 448 mg
CaCl2 .2H2O 25,7 mg 18,3 mg 25,7 mg 18,3 mg 25,7 mg 18,3 mg
MgCl2. 6H2O 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg 5,08 mg
Nước cất pha tiêm vđ 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml 100 ml
Nồng độ ion (mmol/ L) Natri + 132 132 132 132 132 132
Calci 2+ 1,75 1,25 1,75 1,25 1,75 1,25
Magnesi 2+ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Clorid – 96 96 96 96 96 96
Lactat – 40 40 40 40 40 40
Dextrose.H2O 76 76 126 126 214 214
Qui cách đóng gói Túi nhựa 2 lít Túi nhựa 2 lít Túi nhựa 2 lít Túi nhựa 2 lít Túi nhựa 2 lít Túi nhựa 2 lít

Thuốc tham khảo:

KAMSKY 1,5%
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 1,5 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 25,7 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 1,5% (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

KAMSKY 1,5%-LOW CALCIUM
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 1,5 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 18,3 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 1,5%-low calcium (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

KAMSKY 2,5%
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 2,5 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 25,7 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 2,5% (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

KAMSKY 2,5%-LOW CALCIUM
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 2,5 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 18,3 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 2,5%-low calcium (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

KAMSKY 4,25%
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 4,25 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 25,7 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 4,25% (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

KAMSKY 4,25%-LOW CALCIUM
Mỗi 100ml dung dịch có chứa:
Dextrose H2O …………………………. 4,25 g
NaCl …………………………. 538 mg
Natri Lactat …………………………. 448 mg
CaCl2 .2H2O …………………………. 18,3 mg
MgCl2. 6H2O …………………………. 5,08 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kamsky 4,25%-low calcium (Dung dịch thẩm phân màng bụng)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chỉ định cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng kỹ thuật vô trùng.

Chuẩn bị để trao đổi dịch

Cắt túi bọc ngoài và lấy ra khỏi bao túi dung dịch. Kiểm tra rò rỉ bằng cách đè mạnh túi dung dịch trong 1 phút.

Kéo khoen kéo ra khỏi đầu nổi ống.

Kết nối túi “Twinbag: túi xả” vào bộ chuyển tiếp theo hướng dẫn của nhân viên y tế chuyên nghiệp.

Dùng kẹp kẹp đường dây dẫn dịch vào, bẻ gãy van màu xanh ngay đầu túi dịch.

Treo túi dịch lên giá đỡ bằng lỗ treo ở phía trên túi.

Châm dịch và xả dịch thẩm phân trong túi đôi theo như cách tiến hành mô tả dưới đây.

Cách sử dụng

Xả dịch lưu trong ổ bụng qua túi xả bằng cách vặn khóa xoay trên bộ chuyển tiếp.

Sau khi xả, đóng khóa xoay và tháo kẹp ra khỏi đường dây dịch để rửa với khoảng 100 ml dịch thẩm phân mới (trong 10 giây). Quan sát thấy dòng dung dịch chảy vào túi xả.

Kẹp đường ống dây xả và mở khóa xoay để châm dịch thẩm phân mới.

Sau khi châm xong, đóng khóa xoay lại và tháo túi đôi ra khỏi bộ chuyển tiếp.

Đậy nắp vào đầu bộ chuyển tiếp để hoàn tất quy trình.

Liều dùng:

Dung dịch này dùng cho trị liệu thẩm phân châm vào ổ phúc mạc của người bệnh và ngâm giữ lại dịch sau 4 đến 8 giờ. Sau đó xem như đã đạt được tác dụng, dịch lưu này được xả ra. Quy trình trên được gọi là một chu kỳ. Trong trường hợp dịch cơ thể thừa ít hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện liên tục 3 đến 4 lần trao đổi dịch trong một ngày với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 1,5%. Trong trường hợp dịch cơ thể thừa nhiều hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện 1 đến 4 lần trao đổi dịch với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 2,5% hoặc 1 đến 2 lần trao đổi với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 4,25% phối hợp với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 1,5%, và tiến hành 3 đến 5 lần trao đổi liên tục trong 1 ngày. Thể tích châm dịch, thời gian lưu dịch, và tần suất trị liệu cần được lựa chọn cho thích hợp dựa vào điều kiện sinh hóa, tình trạng mất cân bằng dịch thể của cơ thể, tuổi và trọng lượng cơ thể của từng cá nhân người bệnh cần điều trị. Lưu lượng châm dịch/xả dịch thường là 300 ml/phút hoặc ít hơn.

4.3. Chống chỉ định:

Nhiễm khuẩn ổ bụng; tiền sử phẫu thuật ở bụng.

4.4 Thận trọng:

Tình trạng ở bụng, bao gồm sự phá vỡ màng bụng và cơ hoành do phẫu thuật, từ các dị tật bẩm sinh hoặc chấn thương đến khi chữa lành hoàn toàn, khối u ở bụng, nhiễm trùng thành bụng, thoát vị, lỗ dò, phẫu thuật làm hậu môn giả, viêm túi thừa, bệnh về ruột do viêm hay do thiếu máu cục bộ, bệnh thận đa nang to, hoặc các tình trạng khác làm tổn hại đến tính nguyên vẹn của thành bụng, bề mặt ngoài của bụng, hoặc trong khoang bụng.

Các tình trạng khác bao gồm thay ghép động mạch chủ gần đây và bệnh phổi nặng:

•Xơ hoá phúc mạc là 1 biến chứng hiếm gặp đã được biết đến trong điều trị bằng thẩm phân phúc mạc. Xơ hoá phúc mạc đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng các dung dịch thẩm phân phúc mạc. Những hậu quả gây nguy hiểm đến tính mạng của xơ hoá phúc mạc hiếm khi xảy ra nhưng đã được báo cáo.

•Nếu viêm phúc mạc xảy ra, sự lựa chọn kháng sinh và liều dùng phải dựa trên các nghiên cứu xác định và tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập được khi có thể. Trước khi xác định được vi khuẩn mắc phải, có thể chỉ định các kháng sinh phổ rộng.

•KAMSKY có chứa dextrose, nên cần sử dụng thận trọng với những bệnh nhân dị ứng với bắp và các sản phẩm từ bắp. Các phản ứng quá mẫn giống như một dị ứng với tinh bột bắp, bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng dạng phản vệ có thể xảy ra. Phải ngưng truyền dịch ngay lập tức, rút hết dịch từ ổ bụng và nếu có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng của một phản ứng nghi ngờ là quá mẫn xuất hiện. Biện pháp thích hợp để điều trị đối phó phải được tiến hành theo chi định lâm sàng.

•Những bệnh nhân nhiễm acid lactic nặng không nên được điều trị bằng các dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa lactat. Những bệnh nhân có những tình trạng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic (như hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng huyết liên quan đến suy thận cấp, suy gan, lỗi chuyển hoá bẩm sinh, và điều trị với các thuốc như thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside/nucleotide (NRTIs)) phải giám sát sự xuất hiện nhiễm acid lactic trước khi bắt đầu và trong lúc điều trị bằng các dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa lactat.

•Khi kê đơn dung dịch này để sử dụng cho riêng từng bệnh nhân, cần cân nhắc khả năng tương tác giữa điều trị bằng phương pháp thẩm phân với việc điều trị hướng vào các bệnh hiện có khác. Nồng độ kali, calci, magnesi trong huyết thanh nên được giám sát cẩn thận ở những bệnh nhân đã điều trị với các glycosides tim. Ví dụ, việc loại bỏ kali nhanh chóng có thể gây loạn nhịp ở người bệnh tim sử dụng digitalis hoặc các thuốc tương tự; độc tính của digitalis có thể bị che lấp do tăng kali huyết, tăng magnesi huyết hoặc tăng calci huyết. Sự hiệu chỉnh lại các chất diện giải bằng thẩm phân có thể thúc đẩy các dấu hiệu và triệu chứng thừa digitalis. Ngược lại, độc tính có thể xảy ra ở liều tối ưu của digitalis nếu nồng độ kali thấp hoặc nồng độ calci cao.

•Bảng ghi chép cân bằng dịch phải được ghi chính xác và lưu giữ, thể trọng bệnh nhân phải giám sát cẩn thận để tránh hydrat hoá quá mức hoặc chưa đên gây hậu quả nghiêm trọng bao gồm suy tim sung huyết, giảm thể tích dịch và sốc.

•Có thể mất đáng kể một lượng protein, các amino acid và vitamin tan trong nước trong khi thẩm phân phúc mạc.

•Truyền quá liều dung dịch KAMSKY vào khoang bụng có thể có biểu hiện đặc trưng như trướng bụng/đau bụng và/hoặc khó thở.

•Biện pháp xử lý quá liều dung dịch KAMSKY là rút dịch từ khoang bụng.

•Nếu kẹp dây hoặc bơm dịch không đúng sẽ dẫn đến truyền khí vào khoang bụng, gây đau bụng và/hoặc viêm phúc mạc.

•Sử dụng quá mức dung dịch KAMSKY với nồng độ glucose cao hơn trong khi điều trị thẩm phân phúc mạc có thể đưa đến hậu quả loại bỏ nước quá mức.

•Dung dịch KAMSKY không chứa kali do nguy cơ tăng kali huyết.

•Trong trường hợp nồng độ kali huyết thanh bình thường hoặc thấp, có thể chỉ định thêm kali clorid (đến nồng độ 4 mEq/L) để ngăn ngừa hạ kali huyết trầm trọng và nên thêm sau khi đã đánh giá thật thận trọng nồng độ kali huyết thanh và tồng lượng kali trong cơ thể, và chỉ khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ.

•Nồng độ điện giải trong huyết thanh (bicarbonat, kali, magnesi, calci và phosphat), sinh hoá máu (bao gồm: hormon tuyến cận giáp và các thông số lipid), các thông số huyết học nên được giám sát định kỳ.

•Ở người mắc bệnh đái tháo đường cần thận trọng giám sát nhu cầu insulin và các thuốc điều trị tăng đường huyết khác trong và sau thẩm phân bằng các dung dịch chứa dextrose.

Lưu ý:

Sử dụng với kỹ thuật vô trùng

Không được dùng để tiêm tĩnh mạch.

Các bệnh nhân đã ổn định sau khi trải qua thẩm phân phúc mạc duy trì cần được kiểm tra định kỳ các yếu tố sinh hóa máu cũng như huyết học và các trị số khác về tình trạng người bệnh.

Dùng quá liều dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY với 4,25% Dextrose trong trị liệu thẩm phân phúc mạc có thể gây ra đào thải nước đáng kể ở bệnh nhân.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối điều trị bằng thẩm phân phúc mạc có thể gặp các tác dụng không mong muốn dẫn đến ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu về sinh sản ở súc vật chưa được thực hiện với dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY. Cũng chưa biết được là dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY có thể gây tổn hại ở bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Chỉ được dùng dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY cho phụ nữ có thai khi thấy rõ là cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cần thận trọng khi dùng dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY cho phụ nữ nuôi con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi thẩm phân phúc mạc bao gồm các vấn đề liên quan đến máy móc và dung dịch, cũng như do nhiễm trùng thiết bị hoặc không đúng kỹ thuật khi đặt ống thông. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra được liệt kê trong bảng dưới đây (Tần suất gặp phải được đưa ra theo quy ước tần số khuyến cáo: Thường gặp: ADR > 1/ 100; ít gặp: 1/1000 <ADR< 1/100; Hiếm: ADR < 1/1000 và chưa có dữ liệu (không ước tính được từ dữ liệu đánh giá):

Hệ cơ quan Triệu chứng có thể gặp Tần xuất gặp
Dinh dưỡng và trao đổi chất Giảm kali huyết, ứ dịch, tăng thể tích máu, giảm thể tích máu, giảm natri huyết, mất nước, giảm clo huyết Chưa có dữ liệu
Mạch máu Có thể gây tăng hoặc giảm huyết áp Chưa có dữ liệu
Hô hấp, ngực, trung thất Khó thở Chưa có dữ liệu
Đường tiêu hoá Viêm phúc mạc xơ cứng, viêm phúc mạc, dịch phúc mạc đục, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng, chướng bụng, khó chịu ở bụng Chưa có dữ liệu
Da và mô dưới da Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, phát ban (bao gồm ngứa, có ban đỏ và lan rộng), ngứa Chưa có dữ liệu
Rối loạn mô liên kết cơ – xương Đau cơ, co thắt cơ, đau cơ – xương Chưa có dữ liệu
Các rối loạn thông thường và tác dụng không mong muốn tại vị trí truyền dịch Phù lan rộng, sốt, khó chịu, đau tại chỗ truyền dịch Chưa có dữ liệu
Các tác dụng không mong muốn khác của thẩm phân phúc mạc liên quan đến quá trình thực hiện truyền và rút dịch Viêm phúc mạc do nấm, viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn liên quan đến ống thông, biến chứng liên quan đến ống thông Chưa có dữ liệu

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu xảy ra tác dụng không mong muốn, tiến hành ngay các biện pháp điều trị thích hợp, ngưng truyền dịch trong túi để đánh giá nếu thấy cần thiết.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Cần lưu ý đến tương tác có thể xảy ra giữa trị liệu thẩm phân và trị liệu bệnh lý kèm theo khác. Chẳng hạn như, sự đào thải nhanh kali có thể gây ra loạn nhịp ở người bệnh tim đang dùng digitalis hoặc các thuốc tương tự; độc tính của digitalis có thể bị che lấp đi, do nồng độ kali hoặc magnesi cao, hoặc do giảm calci – huyết. Điều chỉnh các chất điện giải bằng thẩm phân có thể làm xuất hiện sớm các dấu hiệu và triệu chứng do dùng quá liều digitalis. Ngược lại, độc tính có thể xuất hiện ngay ở liều dưới liều tối ưu cùa digitalis nếu nồng độ kali thấp hoặc calci cao. Bệnh nhân tiểu đường tăng nitơ – huyết cần phải được theo dõi thận trọng về nhu cầu insulin trong và sau khi thẩm phân với các dung dịch thẩm phân chứa Dextrose.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều khi truyền chế phẩm vào khoang phúc mạc là đầy bụng, đau bụng và khó thở.

Tăng dung lượng máu, giảm dung lượng máu, rối loạn điện giải hoặc tăng đường huyết.

Sử dụng quá nhiều dung dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY trong điều trị thẩm phân phúc mạc có thể dẫn đến loại bỏ đáng kể nước trong cơ thể bệnh nhân.

Điều trị quá liều: giải phóng KAMSKY từ khoang phúc mạc bằng cách rút nước trong khoang phúc mạc.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dung dịch thẩm phân là dung dịch có chứa các chất điện giải với nồng độ tương tự như trong dịch ngoại bào hoặc huyết tương. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.

Cơ chế tác dụng:

Thẩm phân màng bụng sử dụng màng bụng làm màng bán thấm để trao đổi nước và các chất tan giữa mao mạch màng bụng với dịch thẩm phân. Các chất điện giải và các chất có kích thước phân tử nhỏ di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (khuếch tán), còn nước di chuyển từ nơi có nồng độ thẩm thấu thấp tới nơi có nồng độ thẩm thấu cao (thẩm thấu). Khi tăng nồng độ dung dịch thẩm phân sẽ làm tăng đào thải nước in vivo; các chất cặn bã có thể được loại trừ khỏi máu và đi vào dịch thẩm phân nhờ chênh lệch nồng độ chất tan, nhờ đó giúp duy trì cân bằng điện giải và kiềm toan, giúp thay thế một phần chức năng thận.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dựa vào sự khuếch tán qua màng bán thấm do có sự chênh lệch nồng độ. Các chất sẽ đi từ nơi có nồng độ cao hơn sang nơi có nồng độ thấp hơn. Dung dịch thẩm phân chứa các ion Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl, Acetat. Máu của bệnh nhân chứa ure, creatinin, acid uric, phosphat và các chất chuyển hoá khác. Bình thường những chất này được đào thải bởi thận. Dung dịch thẩm phân không có chứa những chất trên do đó chúng sẽ khuếch tán từ máu bệnh nhân vào dung dịch thẩm phân cho tới khi nồng độ cân bằng.

Natri clorid và Kali clorid cũng được khuếch tán từ máu bệnh nhân vào dung dịch thẩm phân do ban đầu nồng độ trong máu bệnh nhân cao hơn, sự khuếch tán diễn ra cho tới khi đạt mức cân bằng.

Mặt khác, thể tích của dung dịch thẩm phân lớn hơn thể tích máu rất nhiều nên các chất chuyển hoá và các chất điện giải thừa được loại bỏ gần như hoàn toàn ra khỏi máu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Nước cất pha tiêm

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO

Không được sử dụng khi dung dịch bị vẩn đục, đổi màu, chứa các phần tử tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường, hoặc túi dịch bị thủng.

Nếu nút cao su gắn trên cổng tiêm truyền thuốc bị thiếu hoặc phần nào bị hụt ra, thì không được dùng thành phẩm này.

Sau khi đã xé bỏ bao ngoài, kiểm tra sự rò rỉ dịch bằng cách ấn mạnh vào túi trong vài phút. Nếu thấy rò rỉ, phải vứt bỏ túi dịch, vì túi dịch có thể đã không còn vô trùng nữa. Kiểm tra có vết nứt vỡ qua xác minh có chất lỏng ở đường ống. Nếu có thể thấy vài giọt trong đường ống thì có thể chấp nhận được.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Kamsky do Công ty TNHH dược phẩm Allomed sản xuất (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM