Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Atasart-H
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Atasart-H (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Candesartan + Hydrochlorothiazide
Phân loại: Thuốc chống tăng huyết áp. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C09DA06.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Atasart-H
Hãng sản xuất : Getz Pharma (Pvt) Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
Thuốc tham khảo:
ATASART-H | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Candesartan | …………………………. | 16 mg |
Hydrochlorothiazide | …………………………. | 12,5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Atasart-H được chỉ định để điều trị cao huyết áp. Thuốc phối hợp với liều lượng xác định không được chỉ định cho khởi đầu điều trị.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều khởi đầu là 1 viên/ngày có thể dùng kem hay không kèm với thức ăn.
Để giảm thiểu những tác dụng phụ do liều, chỉ bắt đầu sử dụng liệu pháp phối hợp Atasart-H khi liệu pháp đơn trị không đạt được hiệu quả mong muốn.
Xác định liều dùng: Một bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với liều hydrochlorothiazide 25mg x 1 lần/ngày có thế khả quan hơn với liệu pháp phối hợp Candesartan Cilexetil – Hydrochlorothiazide. Một bệnh nhân kiểm soát được huyết áp với liều Hydrochlorothiazide 25mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên có dấu hiệu giảm kali huyết thanh thì có thể chuyển sang liệu pháp Atasart-H, sẽ giúp kiểm soát huyết áp tương tự Hydrochlorothiazide đồng thời giúp Kali huyết ổn định hơn.
Bệnh nhân suy thận: Chế độ điều trị bằng Atasart-H có thể áp dụng được khi độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Chế độ điều trị bằng Atasart-H có thể áp dụng được cho những bệnh nhân bị suy gan mức độ nhẹ. Ở những bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa cần phải cân nhắc sử dụng Candesartan Cilexetil với liều khởi đầu thấp như 8mg. Nếu cần thiết phải sử dụng liều Candesartan Cilexetil thấp hơn thì không nên khởi đầu điều trị bằng liệu pháp Atasart-H.
Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân khó tiểu hay quá mẫn với những dẫn xuất khác của sulfonamide.
Sử dụng đồng thời với những thuốc chống cao huyết áp khác như dofetilide.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
4.4 Thận trọng:
Huyết áp thấp ở bệnh nhân mất muối & giảm thể tích dịch
Những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin hoạt động, chẳng hạn như những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch (ví dụ: bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những triệu chứng này nên được giải quyết trước khi dùng Candesartan Cilexetil Hydrochlorothiazide, hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ.
CANDESARTAN CILEXETIL
Suy chức năng thận
Vì tác động ức chế hệ thống renin angiotensin- aldosterone của thuốc, do đó cần lường trước những thay đổi trong chức năng thận trên những cá nhân được điều trị với Candesartan cilexetil. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong việc điều trị.
Trong những nghiên cứu chất ức chế men chuyển trên bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, đã có báo cáo về việc tăng creatinin huyết tương hay BUN, Candesartan cilexetil chưa được sử dụng lâu ngày ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tuy nhiên những triệu chứng tương tự có thể xảy ra.
HYDROCHLOROTHIAZIDE
Bệnh nhân suy gan
Nên sử dụng thận trọng các thuốc lợi tiểu Thiazide ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển bởi vì sự biến đổi nhỏ của cân bằng nước và điện giải có thể gây ra hôn mê gan.
Bệnh nhân suy thận
Nên sử dụng thận trọng các thuốc lợi tiểu Thiazide ở những bệnh nhân bị suy thận nặng. Ở những bệnh nhân có bệnh thận, Thiazide có thể gây nên chứng tăng urê huyết. Tác dụng tích lũy của thuốc có thể phát triển ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận.
Phản ứng quá mẫn.
Phản ứng quá mẫn đối với Hydrochlorothiazide có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hay không có tiền sử dị ứng hay hen phế quản, tuy vậy có khả năng xảy ra hơn đối với những bệnh nhân có những tiền sử này.
Báo cáo cho thấy Hydrochlorothiazide có thể làm trầm trọng thêm hay hoạt hóa bệnh lupus ban đỏ hệ thống
Nên kiểm tra định kỳ điện giải huyết thanh để phát hiện mất cân bằng điện giải.
Các thuốc Thiazide có thể làm giảm sự bài tiết canxi. Thiazide còn có thể làm tăng nhẹ và không liên tục nồng độ canxi huyết thanh, không có dấu hiệu rối loạn chuyển hóa canxi đã được biết, Tăng canxi huyết đáng kể có thể là dấu hiệu ẩn của hội chứng cường tuyến cận giáp.
Nên ngưng dùng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
Sử dụng cho trẻ em: hiệu quả và mức độ an toàn của thuốc trên bệnh nhi chưa được biết.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Candesartan cilexetil Hydrochlorothiazide hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần lưu ý là chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị tăng huyết áp.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể tác động trực tiếp lên hệ Renin-angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Hydrochlorothiazide bài tiết được vào sữa mẹ, tuy nhiên chưa biết Candesartan Cilexetil có bài tiết vào sữa hay không. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó nên tính toán xem nên ngưng dùng thuốc hay ngang cho con bú tuỳ vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Những phản ứng phụ đã được báo cáo khi dùng liệu pháp Candesartan Cilexetil HydrochlorothiaZide thường nhẹ, thoáng qua và ít khi phải ngưng điều trị
Phản ứng thông thường: đau lưng, chóng mặt, triệu chứng giống cảm, đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Ít xảy ra: Đau bụng, thay đổi thể tích nước tiểu, gia tăng đổ mồ hôi, cảm giác khát bất thường, để oài, rối loạn tiêu hóa, tỉnh khi thất thường,
Hiểm xảy ra: viêm cổ họng kéo dài, ho, sốt, mệt mỏi bất thường, chảy máu hay có những vết thâm bất thường trên da, da và mắt nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu, đau ngực, nhịp tim không điều hoà, đau khớp
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Candesartan Cilexetil .
Vì Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrome P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.
Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan – Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung Kali.
Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.
Hydrochlorothiazide
Sử dụng với những thuộc sau có thể gây ra tương tác thuốc với Hydrochlorothiazide:
Rượu, barbiturate hay narcotic: có thể gây hạ huyết áp thế đứng,
Thuốc trị tiểu đường (thuốc đông hay insulin): Cần phải điều chỉnh liều dùng thuốc trị tiểu đường.
Cholestrainine và colestipol resin: Đơn liều Cholestyramine hay colestipol resin sẽ gắn kết với Hydrochlorothiazide và làm giảm sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa tới 85% và 43%, theo thứ tự.
Corticosteroid, ACTH: gây mất cân bằng điện giải dữ dội, đặc biệt là hạ kali huyết.
Pressor amine (norepinephrine): có thể làm giảm đáp ứng với những pressor amine nhưng không cần thiết phải bỏ việc dùng thuốc,
Thuốc làm giãn cơ xương (tabocarine): có thể làm tăng đáp ứng của các thuốc giãn cơ.
Lithium: Hydrochlorothiazide có thể làm giảm độ thanh thải Lithi ở thận do đó có thể gây ra nguy cơ ngộ độc Lithi.
NSAID Khi sử dụng đồng thời Candesartan Cilexetil Hydrochlorothiazide với những thuốc kháng viêm không steroid, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ để xác định xem có đạt được hiệu quả lợi tiểu mong muốn hay không.
4.9 Quá liều và xử trí:
Dựa trên đặc tính được lý, các biểu hiện chính do quá liều Candesartan cilexetil có thể là triệu chứng hạ huyết áp và chóng mặt. Trong các trường hợp quá liều được báo cáo (sử dụng đến 672 mg Candesartan cilexetil), sự hồi phục của bệnh nhân không có tác động gì quan trọng. Các biểu hiện chính do quá liều hydrochlorothiazide là mất nước và chất điện giải cấp tính. Cũng có thể quan sát thấy các triệu chứng như chóng mặt, hạ huyết áp, khát nước, nhịp tim nhanh, loạn nhịp thất, buồn ngủ suy giảm ý thức và chuột rút.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Candesartan cilexetil
Candesartan ngăn cản tác dụng có mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Vì thế, tác động của nó phụ thuộc vào cách tổng hợp angiotensin II.
Tác động phong bế hệ renin – angiotensin bằng chất ức chế men chuyển, ức chế sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, được sử dụng rộng rãi trong điều trị cao huyết áp. Chất ức chế men chuyện cũng ức chế sự thoái biến bradykinin, một phản ứng nhờ xúc tác của các men chuyển hóa. Vì Candesartan không ức chế men chuyển (kininase II), do đó nó không ảnh hưởng đến sự đáp ứng của bradykinin. Candesartan không gắn kết cũng như phong tỏa các thụ thể hormone khác hay các kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu Thiazid, tác động lên cơ chế tái hấp thụ điện giải ở ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và chloride với lượng tương đương nhau. Một cách gián tiếp, tác động lợi tiêu của Hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, dẫn tới làm tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron, tăng mất kali nước tiểu và làm giảm kali huyết thanh. Cầu nối renin-aldosterone được điều hòa bởi angiotensin II, vì vậy sự phối hợp với một chất đối kháng thụ thể angiotensin II có khuynh hướng làm đảo nghịch sự mất kali kết hợp với tính lợi tiểu.
Cơ chế tác dụng:
Candesartan ngăn cản tác dụng co mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Vì thế, tác động của nó phụ thuộc vào cách tổng hợp angiotensin II.
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi niệu và hạ huyết áp. Có tác dụng trên cơ chế tái hấp thu điện giải ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide làm tăng bài tiết natri và chloride ở mức xấp xỉ tương đương nhau. Natri-niệu, có thể kèm theo hiện tượng mất kali và bicarbonate.
5.2. Dược động học:
Hấp thu.
Candesartan Cilexetil
Sinh khả dụng tuyệt đối của Candesartan vào khoảng 15%. Sau khi dùng thuốc bằng đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ. Thức ăn giàu chất béo không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Candesartan. Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide hấp thu không hoàn toàn nhưng khá nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 60 đến 120 phút. Mức độ hấp thu tăng lên khi sử dụng chung với thức ăn.
Phân bố
Candesartan Cilexetil
Sau khi dùng liều đơn, lập lại, dược động học của Candesartan tuyến tính với liều dùng lên đến 32mg Candesartan cilexetil, Candesartan và các chất chuyển hóa không hoạt tính của nó không tích luỹ trong cơ thể khi lặp lại liều mỗi ngày một lần.
Thể tích phân bố của Candesartan là 0,13L/kg. Tỷ lệ gắn kết của Candesartan với protein huyết tương cao (> 99%), thuốc không thấm vào tế bào hồng cầu. Sự gắn kết protein không thay đổi khi nồng độ Candesartan trong huyết tương cao hơn khoảng đạt được điều khuyên dùng.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide ưu tiên gắn kết với tế bào hồng cầu. Thuốc qua được nhau thai và phân bố vào sữa,
Chuyển hóa
Candesartan Cilexetil
Candesartan cilexetil có khả dụng sinh học nhanh chóng và hoàn toàn bằng cách ester hydrolysis trong quá trình hấp thu từ dạ dày- ruột, chọn lọc AT1 trên chất đối kháng thụ thể angiotensin II Candesartan chuyển hóa một phần nhỏ ở gan qua con đường O – deethyl hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide không chuyển hóa tuy nhiên được đào thải nhanh chóng qua thận.
Thải trừ
Candesartan Cilexetil Sau khi dùng đường uống Candesartan, khoảng 26% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của Candesartan là 0,37 ml/phút/kg, với độ thanh thải cầu thận là 0,19 ml/phút/kg. Thời gian bán thải của Candesartan khoảng 9 giờ. Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu, khoảng 50% liều dùng trong 12 giờ đầu và 70% sau 4 ngày. Khoảng 11-25% liều dùng được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải của Hydrochlorothiazide là 3 -15 giờ.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chứng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Hypromellose (pharmacoat 606), lactose regular, carmellose calci (carboxymethyl cellulose calci), natri lauryl sulphate, magnesi stearat, màu đỏ oxit sắt.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Atasart-H do Getz Pharma (Pvt) Ltd. sản xuất (2013).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM