Tixocortol – Pivalone

Thuốc Tixocortol là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Tixocortol (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tixocortol pivalate

Phân loại: Thuốc Corticoid dùng tại chỗ.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07EA05, R01AD07.

Brand name: PIVALONE.

Hãng sản xuất : Farmea – Pháp

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Hỗn dịch xịt mũi Tixocortol pivalate 1 %. Lọ nhựa 10 ml

Thuốc tham khảo:

PIVALONE 1%
Mỗi 100 g hỗn dịch có chứa:
Tixocortol …………………………. 1000 mg.
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Các bệnh viêm và dị ứng ở vùng mũi họng: viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp và mãn tính, viêm mũi vận mạch

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Liều dùng:

Lắc chai thuốc trước khi sử dụng. Xịt 1-2 lần vào mỗi bên mũi, 2-4 lần một ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với thuốc

Chảy máu cam.

Xuất hiện nhiễm nấm hoặc vi rút trong quá trình điều trị và có biểu hiện bội nhiễm nặng tại chỗ

4.4 Thận trọng:

Dùng thuốc sau khi đã xỉ mũi hoặc làm sạch mũi.

Trong trường hợp có các dấu hiệu nhiễm khuân toàn thân, cần cân nhắc điều trị bằng một kháng sinh toàn thân.

Tixocortol không có khả năng gây lạm dụng hoặc phụ thuộc thuốc

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc này không làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Về nguyên tắc chung, bạn luôn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu đang có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú

Theo nghiên cứu về độc tính lên khả năng sinh sản sự ở chuột cống cho thấy, tixocortol không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây quái thai. Độc tính đến /sự phát triển trước khi sinh bao gồm rủi ro sảy thai tăng nhẹ sau khi bám phôi và giảm trọng lượng của thai nhi. Không có tác dụng có hại dến sự phát triển sau khi sinh.

Chỉ được sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú sau khi đánh giá thận trọng tỷ lệ giữa lợi ích cho bà mẹ và nguy hiểm cho thai nhi

Thời kỳ cho con bú:

Về nguyên tắc chung, bạn luôn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu đang có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú

Theo nghiên cứu về độc tính lên khả năng sinh sản sự ở chuột cống cho thấy, tixocortol không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây quái thai. Độc tính đến /sự phát triển trước khi sinh bao gồm rủi ro sảy thai tăng nhẹ sau khi bám phôi và giảm trọng lượng của thai nhi. Không có tác dụng có hại dến sự phát triển sau khi sinh.

Chỉ được sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú sau khi đánh giá thận trọng tỷ lệ giữa lợi ích cho bà mẹ và nguy hiểm cho thai nhi

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hệ cơ quan Tần số chưa được biết (không thế dự đoán từ số liệu hiện có)
Rối loạn hệ miễn dịch Mẫn cảm *
Rối loạn da và mô dưới da Phù mạch*
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thât Khô niêm mạc mũi *
Đau mũi**
Rối loạn chung và tại nơi dùng thuôc Phù mặt *
* Các phan ứng này sẽ mất khi ngưng điều trị.
** Có thể xuất hiện khi bắt đầu điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc. Hạn chế sử dụng thuốc liều cao, dài ngày.

Điều trị các triệu chứng ADR bằng các liệu pháp phù hợp. Các ADR thường hết khi ngừng thuốc.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không có báo cáo về tương tác thuốc với tixocortol.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có trường hợp quá liều tixocortol nào được biết đến.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Corticosteroid tác dụng tại chỗ: chổng dị ứng, kháng viêm.

Tixocortol pivalate là một corticosteroid không có bất kỳ tác dụng toàn thân nào. Thuốc có tác dụng tại chỗ của các corticosteroid liên quan nhưng không có bất kỳ tác dụng nào ngoài tác dụng tại nơi dùng thuốc.

Xịt 130 lần liều điều trị mỗi ngày ở người không dẫn tới bất kỳ tác dụng toàn thân nào của glucocorticoid.

PIVALONE 1%- hỗn dịch xịt mũi được hấp thu thông qua các tế bào biểu mô tiết nhầy ở niêm mạc mũi bởi nhu động của các pili bề mặt tế bào

Cơ chế tác dụng:

Corticoid ức chế sự tập trung các tế bào tham gia vào quá trình viêm bao gồm các đại thực bào, bạch cầu mono, tế bào nội mô, nguyên bào sợi và các tế bào lympho tại ổ viêm, một phần do gây cảm ứng làm tăng tổng hợp lipocortin, một protein ức chế phospholipase A2. Kết quả làm giảm tổng hợp và giải phóng cytokin, ức chế quá trình giáng hóa acid arachidonic tạo các sản phấm của quá trình viêm (các leukotrien và prostaglandin) và làm giảm quá trình thoát mạch của các bạch cầu tới vị trí bị tổn thương. Ngoài ra, tác dụng chống viêm của corticoid còn có thể do tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc, ức chế các chức năng đặc biệt của bạch cầu.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Các nghiên cứu tiến hành trên động vật và người cho thấy tixocortol pivalate chuyển hóa cực nhanh, điều này giải thích cho thuốc không có các tác động toàn thân .

Tixocortol pivalate được hấp thu tốt qua đường uống; tuy nhiên, ngay cả khi uống 1 lượng lớn (2 g), chỉ có các chất chuyển hóa không có hoạt tính, không có tác dụng glucocorticoid được tìm thấy trong tuần hoàn. Điều này là do tốc độ phân hủy rất nhanh của tixocortol pivalate, chủ yếu ở gan.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Cetylpyridinium Chlorid, alcol benzyl, natri Chlorid, natri dihydrogen pho^™Wlhydrat, dung dịch natri hydroxid, nước cất vừa đủ 100 g.

6.2. Tương kỵ :

Không có tương kỵ.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 – 30 °C trừ khi có chỉ dẫn khác của nhà sản xuất. Không để đông băng.

6.4. Thông tin khác :

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:

Nghiên cứu độc tính chung ở chuột cống và các động vật linh trưởng không phải con người đã không xác định bất kỳ mối nguy cơ đặc biệt nào.

Tixocortol không gây đút đoạn nhiễm sắc thể trong các tế bào lympho ở người và không có đáp ứng trong thử nghiêm nhân sinh sản in vivo ở chuột. Khả năng gây ung thư của tixocortol chưa được đánh giá.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM