cấu trúc hóa học của dược chất Biotin (Biotin chemical)

Biotin, Vitamin H, Vitamin B7 – (Hoạt chất)

Thông tin chung về hoạt chất, dược chất Biotin

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8, là một chất trong nhóm thuốc bổ sung vitamin cho da, tóc, móng và là chất xúc tác cho nhiều loại enzym quan trọng trong cơ thể. Biotin thường được dùng để điều trị thiếu hụt biotinidase tiên phát và điều trị một số trường hợp gây ra bởi sự thiếu hụt Biotin ở người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chung của hoạt chất, thuốc Biotin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…):

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Biotin (Vitamin H / Vitamin B7)

Phân loại: Các vitamins và khoáng chất > Các Vitamins >Vitamins Nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc uống liều thấp là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs), Thuốc uống liều cao và thuốc tiêm là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11HA05.

Biệt dược gốc: Hiện chưa có thuốc đăng ký biệt dược gốc tại Việt Nam.

Biệt dược, thuốc Generic:

Tên thuốc NĐ-HL Doanh nghiệp sản xuất
Biosoft 10 mg Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Biotin 5mg 5mg Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Vincotine 5mg/ml Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Biotin 5mg Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Biotinstad 5mg 5mg/ml Công ty cổ phần Pymepharco
Atmuzix 5mg Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Mibiotin 10mg Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Wolvit 5mg 5mg Kusum Healthcare Pvt. Ltd.
Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg/ml Cenexi SAS

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang hoặc viên nén 1mg, 5mg, 10mg.

Dung dịch tiêm 5mg/ml.

Hình ảnh cấu trúc hóa học của dược chất:

cấu trúc hóa học của dược chất Biotin (Biotin chemical)

3. Thông tin dành cho người sử dụng:

3.1. Biotin là thuốc gì?

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8, là một chất trong nhóm thuốc bổ sung vitamin cho da, tóc, móng và là chất xúc tác cho nhiều loại enzym quan trọng trong cơ thể. Biotin thường được dùng để điều trị thiếu hụt biotinidase tiên phát và điều trị một số trường hợp gây ra bởi sự thiếu hụt Biotin ở người lớn và trẻ em.

3.2. Câu hỏi thường gặp phổ biến:

Biotin có phải là vitamin B không?

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8, là một loại vitamin có trong các loại thực phẩm như trứng, sữa và chuối. Thiếu hụt biotin có thể gây ra tình trạng tóc mỏng và phát ban trên mặt. Biotin là một thành phần bổ sung quan trọng cho các enzyme trong cơ thể.

Biotin có nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam không?

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8. Vitamin B8 và Vitamin H CÓ nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam. Do đó người bệnh có thể được sử dụng thuốc này tại các cơ sở khám chữa bệnh theo tuyến bảo hiểm y tế.

4. Thông tin dành cho nhân viên y tế:

4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt biotinidase tiên phát.

Điều trị thiếu hụt phức hợp vitamin B trong: Suy dinh dưỡng protein – năng lượng, chán ăn, nghiện rượu và viêm đa dây thần kinh do các tình trạng trên, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch thiếu bổ sung biotin, cắt dạ dày.

Chú ý: Không có bằng chứng là biotin có hiệu lực trong điều trị trứng cá, eczema tiết bã nhờn hoặc rụng tóc (không do thiếu biotin).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Viên nang, viên nén: Dùng đường uống.

Dung dịch tiêm: Tiêm bắp.

Liều dùng:

Thuốc đường uống:

Bổ sung dinh dưỡng (uống): Người lớn 30 – 100 microgam mỗi ngày; trẻ em 30 microgam mỗi ngày.

Nuôi dưỡng kéo dài ngoài đường tiêu hóa: Dùng các chế phẩm vitamin có chứa biotin (mỗi ngày 60 microgam cho người lớn và 20 microgam cho trẻ em).

Tăng tiết bã nhờn của trẻ nhỏ và người có rối loạn di truyền về enzym phụ thuộc biotin: 5 – 10 mg hàng ngày.

Thiếu hụt biotinidase: Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người lớn: 5 – 10 mg một lần mỗi ngày.

Thiếu hụt biotin: 5 – 20 mg một lần mỗi ngày.

Dung dịch tiêm: Tiêm bắp 1-2 ống Biotine Bayer, 3 lần trong 1 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với biotin.

4.4 Thận trọng:

Không có thận trọng đặc biệt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Dùng được cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa thấy tư liệu nào nêu có vấn đề ở người khi dùng theo nhu cầu bình thường hàng ngày.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa thấy tư liệu nào nêu có vấn đề ở người khi dùng theo nhu cầu bình thường hàng ngày.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Chưa có tác dụng không mong muốn nào được thông báo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Lòng trắng trứng sống với một lượng lớn có thể ngăn cản sự hấp thu của biotin.

Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin, trong số này có avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có thông báo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Biotin là một vitamin hoà tan trong nước thuộc nhóm vitamin B. Biotin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh. Cho đến nay đã biết có 9 enzym phụ thuộc biotin. Enzym biotinidase tạo ra biotin trong cơ thể và cần thiết cho sự giải phóng biotin ra khỏi sự kết hợp với protein thức ăn. Sự thiếu hụt biotinidase là một rối loạn chuyển hoá di truyền lặn thể thường nhiễm sắc được đánh giá bằng hoạt lực biotinidase huyết thanh. Rối loạn đó ở trẻ em thường biểu hiện bởi các triệu chứng: Động kinh, giảm trương lực cơ, mất điều hoà, phát ban, rụng tóc, nhiễm toan chuyển hoá và acid hữu cơ niệu.

Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 150 – 300 microgam biotin được coi là đủ. Một phần biotin do vi khuẩn chí ở ruột tổng hợp cũng được hấp thu.

Nguồn cung cấp từ thức ăn: Thịt, gan, lòng đỏ trứng, sữa, cá, đậu nành, các loại đậu, men bia có nhiều biotin. Biotin bền vững khi đun nóng, nhưng kém bền trong môi trường kiềm. Thiếu hụt biotin ở người có thể xảy ra ở những tình trạng sau: Thiếu dinh dưỡng protein năng lượng; ăn dài ngày lòng trắng trứng sống (có chứa avidin là một glycoprotein, liên kết mạnh với biotin, do đó ngăn cản sự hấp thu chất này); nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa mà không bổ sung biotin ở những người bệnh kém hấp thu; ở người có khiếm khuyết bấm sinh về các enzym phụ thuộc biotin.

Các dấu hiệu và triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ, thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc. Tuy nhiên, các triệu chứng này đều đáp ứng với biotin liều thấp.

Cơ chế tác dụng:

Ngoài công dụng là một chất bổ sung dinh dưỡng. Biotin còn có thể hoạt động như một coenzyme kích hoạt nhiều loại carboxylase ở người, phần lớn các enzyme này rất quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất ở người.

5.2. Dược động học:

Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và gắn chủ yếu với protein huyết tương. Thuốc xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu ở dạng biotin nguyên vẹn và một lượng ít hơn ở dạng các chất chuyển hóa bis-norbiotin và biotin sulfoxid.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30 oC trong bao bì kín.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM