Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg (Bayer)

Biotin (Vitamin H – Vitamin B7) – Biotine Bayer 0.5 pour cent

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Biotine Bayer 0.5 pour cent

Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg là dung dịch dùng để tiêm bắp có chứa thành phần chính là Biotin nồng độ 5 mg/ml. Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg do công ty Cenexi SAS (Pháp) sản xuất được sử dụng để bổ sung Biotin do thiếu hụt trong chế độ ăn uống hoặc do khiếm khuyết bẩm sinh về enzym phụ thuộc Biotin. Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong một số trường hợp khác mà không được nêu ra trong tờ hướng dẫn sử dụng này. Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Biotine Bayer 0.5 pour cent (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…):

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Biotin (Vitamin H / Vitamin B7)

Phân loại: Các vitamins và khoáng chất > Các Vitamins >Vitamins Nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11HA05.

Biệt dược gốc: Hiện chưa có thuốc đăng ký biệt dược gốc tại Việt Nam.

Biệt dược: Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg

Hãng sản xuất : Cenexi SAS.

Hãng đăng kí: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm bắp 5mg/ 1 ml.

Hình ảnh tham khảo:

BIOTINE BAYER 0.5 POUR CENT
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa:
Biotin …………………………. 5mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg (Bayer)

3. Thông tin dành cho người sử dụng:

3.1. Biotine Bayer 0.5 pour cent là thuốc gì?

Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg là dung dịch dùng để tiêm bắp có chứa thành phần chính là Biotin nồng độ 5 mg/ml. Biotine Bayer 0.5 pour cent 5mg do công ty Cenexi SAS (Pháp) sản xuất được sử dụng để bổ sung Biotin do thiếu hụt trong chế độ ăn uống hoặc do khiếm khuyết bẩm sinh về enzym phụ thuộc Biotin. Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong một số trường hợp khác mà không được nêu ra trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

3.2. Câu hỏi thường gặp phổ biến:

Biotin có phải là vitamin B không?

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8, là một loại vitamin có trong các loại thực phẩm như trứng, sữa và chuối. Thiếu hụt biotin có thể gây ra tình trạng tóc mỏng và phát ban trên mặt. Biotin là một thành phần bổ sung quan trọng cho các enzyme trong cơ thể.

Biotin có nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam không?

Biotin còn được gọi là vitamin H, vitamin B7 hoặc vitamin B8. Vitamin B8 và Vitamin H CÓ nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam. Do đó người bệnh có thể được sử dụng thuốc này tại các cơ sở khám chữa bệnh theo tuyến bảo hiểm y tế.

4. Thông tin dành cho nhân viên y tế:

4.1. Chỉ định:

Thiếu hụt Biotin do chế độ ăn uống: Suy dinh dưỡng protein – năng lượng, chán ăn, nghiện rượu và viêm đa dây thần kinh do các tình trạng trên, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch thiếu bổ sung Biotin, cắt dạ dày.

Thiếu hụt biotin do khiếm khuyết bẩm sinh về enzym phụ thuộc Biotin: thiếu hụt biotinidase.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Biotine Bayer 0.5 pour cent được đùng bằng đường tiêm bắp.

Liều dùng:

Tiêm bắp 1-2 ống Biotine Bayer, 3 lần trong 1 tuần.

Trong trường hợp có đơn của bác sĩ, phải theo đúng sự kê đơn của bác sĩ.

4.3. Chống chỉ định:

Đã biết dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Để việc sử dụng thuốc được an toàn, ở một số bệnh nhân bị dị ứng, cần có những hiểu biết về những tá dược có trong thuốc: methyl parahydrobenzoat; propyl parahydrobenzoat.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có thử nghiệm về tác dụng gây quái thai trên động vật.

Trên lâm sàng, cho đến nay chưa thấy nguy cơ nào về dị dạng bẩm sinh hay gây độc tính cho thai. Tuy nhiên, chưa đủ dữ liệu về các tác dụng phụ của thuốc này đối với phụ nữ mang thai để loại trừ tất cả nguy cơ. Vì vậy, do thận trọng, không nên dùng thuôc này khi có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Vì thiếu dữ liệu, không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Không có thông tin.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không có thông tin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có thông tin.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Mã ATC: A11HA05

Biotin là một chất dinh dưỡng thiết yếu và thường được coi là một vitamin nhóm B. Nó có vai trò như một nhóm ngoại của một hệ enzym (ví dụ như các enzym acetyl – CoA, propionyl-CoA, -methylcrotonyl-CoA và pyruvat carboxylase) trong một số phản ứng carboxyl hóa và decarboxyl hóa. Do vậy, biotin đóng một vai trò thiết yếu trong quá trình tân tạo glucose, tạo lipid, tống hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa một số acid amin mạch nhánh.

Tình trạng thiếu hụt

Tình trạng thiếu hụt biotin rất hiếm gặp ở người do chất này có trong nhiều loại thực phẩm. Đã có báo cáo về tình trạng thiếu hụt biotin trong liệu trình dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa kéo dài và ở các bệnh nhân có thiếu hụt biotinidase, một rối loạn chuyển hóa do di truyền.

Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến việc thải trừ qua đường niệu các acid hữu cơ và những biến đổi trên da và tóc. Các triệu chứng của tình trạng thiếu hụt biotin bao gồm lông và tóc mỏng đi và tiến triển đến rụng tất cả các loại lông, tóc, bao gồm cả lông mày và lông mi.

Cơ chế tác dụng:

Ngoài công dụng là một chất bổ sung dinh dưỡng. Biotin còn có thể hoạt động như một coenzyme kích hoạt nhiều loại carboxylase ở người, phần lớn các enzyme này rất quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất ở người.

5.2. Dược động học:

Hấp thu:

Sau khi tiêm bắp (I.M) dung dịch nước, sinh khả dụng toàn thân tương đương với đường tiêm tĩnh mạch (I.V.) (ví dụ 100%).

Phân bố:

Nồng độ biotin trong huyết tương thấp so với các vitamin tan trong nước khác.

Phần lớn biotin trong huyết tương là ở dạng tự do, tan trong pha nước của huyết tương.

Chuyển hóa:

Khoảng một nửa lượng biotin được chuyển hóa trước khi thải trừ. Đã xác định được hai con đường dị hóa chính của biotin. Trong con đường thứ nhất, chuỗi nhánh acid valeric của biotin bị thoái giáng bởi quá trình Beta-oxi hóa và trong con đường thứ hai, nhóm sulfur trong vòng thiophan của biotin bị oxi hóa để tạo thành biotin L-sulfoxid, biotin D-sulfoxid và biotin sulfon.

Thải trừ :

Biotin được thải trừ qua nước tiểu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: natri dihydrogenphosphat dehydrat, natri hydrogen carbonate, methyl parahydroxybenzoate (E218), propyl parahydroxybenzoate (E216), nước cất pha tiêm.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp.

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Biotine Bayer 0.5 pour cent do Cenexi SAS. sản xuất (2013).

Ngân hàng dữ liệu ngành Dược.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM