Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Augmentin SR
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Augmentin SR (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Amoxicillin + Clavulanate (dạng muối hoặc Acid Clavulanic)
Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm betalactam, loại kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01CR02.
Biệt dược gốc: Augmentin
Biệt dược: Augmentin SR
Hãng sản xuất : Glaxo Wellcome Production.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài:
Mỗi viên: Amoxicillin 1000mg (562.5mg dưới dạng amoxicillin trihydrate và 437.5mg dưới dạng amoxicillin natri), acid clavulanic 62.5mg (dạng kali clavulanate), (tỉ lệ 16:1).
Thuốc tham khảo:
AUGMENTIN SR | ||
Mỗi viên nén giải phóng chậm có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 1000 mg |
Acid clavulanic | …………………………. | 62.5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Nên sử dụng AUGMENTIN theo Hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.
AUGMENTIN SR được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với AUGMENTIN SR ở các vị trí dưới đây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn và viêm xoang cấp do vi khuẩn, điển hình do Streptococcus pneumoniae (kể cả S. pneumoniae kháng penicillin – PRSP), Haemophilus influenzae#, Moraxella catarrhalis# và Streptococcus pyogenes gây ra.
(#Một số chủng của các vi khuẩn này sinh beta-lactamase dẫn đến không nhạy cảm với amoxicillin dùng đơn độc – xem Dược lực học để thêm thông tin).
Tính nhạy cảm của vi khuẩn với AUGMENTIN SR sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian. Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có, và tiến hành lấy mẫu vi sinh và xét nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần.
Do AUGMENTIN SR có chứa amoxicillin nên có thể dùng thuốc điều trị những nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin. Có thể dùng AUGMENTIN SR để điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin cùng các vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với AUGMENTIN. AUGMENTIN SR cũng cho thấy hiệu quả chống lại các chủng S. pneumoniae kháng penicillin (penicillin MIC ≥ 2mg/l) (xem mục Dược lực học).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Viên nén AUGMENTIN SR có đường bẻ thuốc cho phép bẻ đôi viên thuốc để dễ nuốt. Việc bẻ đôi viên thuốc không nhằm mục đích giảm liều dùng: cả hai nửa phải được uống cùng lúc.
Dùng đường uống.
Nên uống AUGMENTIN SR vào đầu bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu thuốc.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Liều dùng:
AUGMENTIN SR chỉ được chỉ định cho người lớn ≥ 16 tuổi.
Liều AUGMENTIN SR khuyến cáo là 2 viên x 2 lần/ngày.
Người lớn
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7-10 ngày, bao gồm:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp: 2 viên x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút.
Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Thẩm phân máu: Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR cho bệnh nhân thẩm phân máu.
Suy gan
Thận trọng khi kê toa, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan.
Không có đủ dữ liệu làm cơ sở khuyến cáo liều dùng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
4.3. Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin.
Chống chỉ định dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến AUGMENTIN.
4.4 Thận trọng:
Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng AUGMENTIN SR.
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (xem Chống chỉ định). Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị bằng AUGMENTIN SR và dùng liệu pháp điều trị thay thế phù hợp. Các phản ứng dạng phản vệ nghiêm trọng đòi hỏi điều trị cấp cứu ngay lập tức với adrenaline. Thở oxy, steroid dùng đường tĩnh mạch và hỗ trợ đường thở (kể cả đặt ống nội khí quản) cũng có thể được yêu cầu.
Nên tránh sử dụng AUGMENTIN SR nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do có sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Đã có báo cáo kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng AUGMENTIN và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
Không cần điều chỉnh liều AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút. Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao nhằm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu (xem Quá liều).
Nên dùng AUGMENTIN SR thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng AUGMENTIN đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với AUGMENTIN có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Có thể dùng AUGMENTIN trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
Rất phổ biến > 1/10
Phổ biến > 1/100 và < 1/10
Không phổ biến > 1/1000 và < 1/100
Hiếm > 1/10.000 và < 1/1000
Rất hiếm < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng
Phổ biến: Nhiễm nấm Candida sinh dục, nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu.
Rất hiếm: Chứng tăng động có hồi phục và co giật.
Rối loạn tiêu hóa
Rất phổ biến: Tiêu chảy.
Phổ biến: Buồn nôn, đau bụng.
Không phổ biến: Nôn, khó tiêu.
Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật
Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác.
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: Phát ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm: Ban đỏ đa hình.
Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ cấp tính toàn thân (AGEP).
Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và xem xét không được điều trị bằng penicilin (hoặc có thể gồm cephalosporin) nữa.
Viêm đại tràng có màng giả: Nếu nhẹ: Ngừng thuốc; nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanate.
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp AUGMENTIN với allopurinol.
Cũng giống như các kháng sinh khác, AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp đường uống.
Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng AUGMENTIN.
4.9 Quá liều và xử trí:
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng các biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Đã gặp tinh thể amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo).
AUGMENTIN có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc
Chưa có báo cáo về phụ thuộc thuốc, nghiện thuốc và lạm dụng thuốc với hợp chất này.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mã ATC: J01CR02
Vi sinh
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, amoxicillin dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase, và do đó phổ tác dụng của amoxicillin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.
Clavulanate là một beta-lactam, có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin, có khả năng bất hoạt nhiều loại men beta-lactamase thường thấy ở các vi khuẩn đề kháng với penicillin và cephalosporin. Đặc biệt, clavulanate có tác dụng tốt chống lại các beta-lactamase quy định bởi plasmid quan trọng trên lâm sàng thường chịu trách nhiệm cho sự kháng thuốc bị lan truyền. Clavulanate thường ít ảnh hưởng đến những beta-lactamase loại 1 quy định bởi nhiễm sắc thể.
Sự có mặt của clavulanate trong AUGMENTIN SR bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi men beta-lactamase, và mở rộng có hiệu quả phổ kháng khuẩn của amoxicillin bao gồm nhiều vi khuẩn thông thường đề kháng với amoxicillin và các penicillin và cephalosporin khác. Do đó AUGMENTIN SR mang đặc tính đặc biệt của một kháng sinh phổ rộng và một chất ức chế beta-lactamase.
Trong danh sách dưới đây, các vi khuẩn được phân loại dựa theo tính nhạy cảm in vitro với AUGMENTIN.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với AUGMENTIN SR
Dấu sao (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của AUGMENTIN SR đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Các vi khuẩn không sinh beta-lactamase được đánh dấu (dấu†). Một mẫu phân lập nhạy cảm với Amoxicillin có thể coi là cũng nhạy cảm với AUGMENTIN SR. |
Những vi khuẩn thường nhạy cảm |
Gram dương hiếu khí
Bacillius anthracis Enterococcus faecalis Listeria monocytogenes Nocardia asteroides Streptococcus pyogenes*† Streptococcus agalactiae*† Streptococcus spp. (vi khuẩn p tan máu khác)*† Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)* Staphylococcus saprophyticus (nhạy cảm với methicillin) Tụ cẩu khuẩn không có men coagulase (nhạy cảm với methicillin) |
Gram âm hiểu khí
Bordetella pertussis Haemophilus influenzae* Haemophilus parainfluenzae Helicobacter pylori Moraxella catarrhalis* Neisseria gonorrhoeae Pasteurella multocida Vibrio cholerae |
Khác
Borrelia burgdorferi Leptospira ictterohaemorrhagiae Treponema pallidum |
Gram dương kỵ khí
Clostridium spp. Peptococcus niger Peptostreptococcus magnus Peptostreptococcus micros Peptostreptococcus spp. |
Gram âm kỵ khí
Bacteroidesfragilis Bacteroides spp. Capnocytophaga spp. Eikenella corrodens Fusobacterium nucleatum Fusobacteriumspp. Porphyromonas spp. Prevotella spp. |
Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải |
Gram âm hiếu khí
Escherichia coli* Klebsiella oxytoca Klebsiella pneumoniae * Klebsiella sup. Proteus mirabilis Proteus vulgaris Proteus spp. Salmonella spp. Shigella spp. |
Gram dương hiếu khí
Corynebacterium spp. Enterococcus faecium Streptococcus pneumoniae *† Liên cầu khuẩn nhóm viridians Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc |
Gram âm hiếu khí
Acinetobacter spp. Citrobacter freundii Enterobacter spp. Hafnia alvei Legionella pneumophila Morganella morganii Providencia spp. Pseudomonas spp. Serratia spp. Stenotrophomas maltophilia Yersinia enterolitica |
Khác
Chlamydia pneumoniae Chlamydia psittaci Chlamydia spp. Coxiella burnetii Mycoplasma spp. |
Các thông tin khác
Đề kháng chéo: Bản thân amoxicillin tự đề kháng chéo với các beta-lactam khác, các thuốc phối hợp beta-lactam/chất ức chế beta-lactamase, và cephalosporin.
Cơ chế kháng: Clavulanate bảo vệ chống lại sự kháng thuốc qua trung gian một số enzyme beta lactamase. Công thức phóng thích kéo dài của AUGMENTIN SR nâng cao hiệu quả chống lại các vi khuẩn kháng thuốc qua trung gian các protein gắn penicillin bị biến đổi (PBPs).
Cơ chế tác dụng:
Amoxicilin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicilin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta-lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta-lactamase của vi khuẩn để ức chế.
Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (auto-lysin và murein hydrolase).
Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chế enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào. Cách tác dụng thay đổi tùy theo enzym bị ức chế, nhưng acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính tranh chấp và không thuận nghịch.
5.2. Dược động học:
Hấp thu
Hai thành phần của AUGMENTIN SR (amoxicillin và clavulanate) được phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh khi dùng đường uống. Hấp thu AUGMENTIN SR đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Dược động học
Các kết quả dược động học của amoxicillin và clavulanate đạt được sau khi dùng AUGMENTIN SR 2 x 1000/62,5mg cho người lớn khỏe mạnh vào đầu bữa ăn được trình bày trong bảng dưới đây:
Các thông số dược động học trung bình | |||||||
Cách dùng | Liều
(mg) |
T> MIC#giờ
(%) |
Cmax
(mg/l) |
Tmax
(giơ) |
AUC
(mcg.giờ/ml) |
T1/2
(giơ) |
|
Amoxicillin | |||||||
AUGMENTIN SR 1000/62,5mg X 2 | 2000 | 5,9 (49,4) | 17,0 | 1,50 | 71,6 | 1,27 | |
Clavulanate | |||||||
AUGMENTIN SR 1000/62,5mg X 2 | 125 | ND* | 2,05 | 1,03 | 5,29 | 1,03 |
*ND – Không xác định
T > MIC – Thời gian vượt nồng độ ức chế tối thiểu
* với MIC 4 rng/l
Công thức phóng thích kéo dài AUGMENTIN SR có đặc điểm dược động học/dược lực học duy nhất (PK/PD). Khi dùng cùng liều với AUGMENTIN SR, viên phóng thích tức thì không thể đạt được T > MIC như AUGMENTIN SR.
Phân bố
Sau khi dùng amoxicillin/clavulanate đường tĩnh mạch, có thể phát hiện nồng độ điều trị của cả amoxicillin và clavulanate trong mô và dịch kẽ. Nồng độ điều trị của cả hai thuốc đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ và mô cơ. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong hoạt dịch, dịch phúc mạc, dịch mật và mủ.
Cả amoxicillin và clavulanate đều không gắn kết nhiều với protein, các nghiên cứu cho thấy khoảng 25% nồng độ trong huyết tương của clavulanate và 18% của amoxicillin gắn kết với protein. Từ các nghiên cứu trên động vật, không có bằng chứng cho thấy hai thành phần này có tích lũy tại cơ quan trong cơ thể.
Thải trừ
Cũng như các penicillin khác, amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi clavulanate thải trừ cả qua thận và không qua thận.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy, trung bình có đến khoảng 60-70% amoxicillin và khoảng 40-65% clavulanate được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Amoxicillin cũng được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10-25% liều khởi đầu. Clavulanate được chuyển hóa chủ yếu ở người thành 2,5-dihydro-4-(2-hydroxyethyl)-5-oxo-1H-pyrrole-3-carboxylic acid và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one, và được thải trừ qua nước tiểu, phân và dưới dạng carbon dioxide trong khí thở.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược viên nén: Magnesi stearat, natri starch glycolat, Silicon dioxid keo, celulose vi tinh thể, titan dioxyd, hydroxypropyl methylcelulose 5cps, hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 6000 và dầu Silicon.
Tá dược thuốc bột: Crospovidone, hydrated precipitated silica, peach-lemon-strawberry flavour [orange, bergamot và lemon oils, vanillin, butykated hydroxyanisole (E320), maltodextrin], aspartame (E951).
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, không quá 30oC.
6.4. Thông tin khác :
AUGMENTIN SR 1g: Viên nén bao phim hình oval màu trắng, được khắc chữ AC với đường bẻ thuốc ở một mặt và chữ AC không có đường bẻ thuốc ở mặt kia.
AUGMENTIN SR 625mg: Viên nén bao phim hình oval màu trắng, được khắc chữ AC với đường bẻ thuốc ở một mặt và mặt kia để trơn.
6.5 Tài liệu tham khảo:
MIMS Việt Nam
HDSD Thuốc Augmentin SR do Glaxo Wellcome Production sản xuất (2011).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM