Aluminum hydroxide + Magnesium hydroxide + Simethicone

Thông tin chung của thuốc kết hợp Aluminum hydroxide + Magnesium hydroxide + Simethicone

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Aluminum hydroxide + Magnesium hydroxide + Simethicone (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Aluminum hydroxide + Magnesium hydroxide + Simethicone

Phân loại: Thuốc kháng acid. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A02AF02.

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Biocid Plus, Esogas, Esogit, Atinalox, Becolugel-S, Sinwell, Simloxyd, Fumagate, Lantasim, Imelym, Grangel, Varogel, Gelactive Fort, Almasane, Kremil – S, Daewoongmytolan Liquid, Trimafort, HoeZellox II Double Strength Liquid Antacid, Sinwell Tablets “Kojar”, Axcel Eviline forte suspension, Axcel eviline tablet, Remacid Plus, Siloxogene, Siloxogene gel, Antigas Extra Strength

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén nhai có chứa Aluminum hydroxide 400mg, Magnesium hydroxide 400mg, Simethicone 30mg.

Hỗn dịch uống: Al(OH)3 gel (tương đương 0,3922g nhôm oxid), Mg(OH)2 30% paste (tương đương 0,6g magnesi hydroxid), simethicon 30% emulsion (tương đương 0,06g simethicon).

Hoặc: Nhôm hydroxid gel tương đương 0.4g Nhôm oxid; Magnesi hydroxid 30% paste tương đương 0.8004g Magnesi hydroxid; Simethicon 30% emulsion tương đương 0.08g Simethicon.

Ngoài ra còn một số chế phẩm có hàm lượng khác.

Thuốc tham khảo:

IMELYM
Mỗi viên nén nhai có chứa:
Al(OH)3 gel …………………………. 400 mg
Mg(OH)2 …………………………. 400 mg
Simethicon …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Imelym (Aluminum hydroxide + Magnesium hydroxide + Simethicone)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua, …), hội chứng dạ dày kích thích.

Trào ngược dạ dày-thực quản.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Hỗn dịch: Dùng đường uống. Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút-2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Viên nén nhai: Nên nhai viên thuốc trước khi nuốt.

Liều dùng:

Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10mL (1 gói) × 2 – 4 lần/ngày.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày-thực quản: Người lớn: 10mL (1 gói) × 2 – 4 lần/ngày.

Liều dùng viên nén cho người lớn: dùng 1 – 2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân giảm phosphat máu.

Bệnh nhân tăng magnesi máu.

Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

4.4 Thận trọng:

Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.

Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Sử dụng ở trẻ em: Chưa có tài liệu nghiên cứu.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Ðã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa Nhôm và Magnesi hydroxyd.

Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng Nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, … có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Aluminum + Magnesium + Simethicone.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Aluminum + Magnesium + Simethicone là thuốc kháng acid có thành phần Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd và Simethicon.

Đây là một hỗn hợp cân bằng của hai thuốc kháng acid và một thuốc chống đầy hơi simethicon. Hai chất kháng acid là magnesi hydroxyd có tác động nhanh và nhôm hydroxyd có tác động chậm. Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón.

Lợi ích lâm sàng của simethicon dựa trên tính chất phá bọt của nó. Chất phá bọt silicon trải đều khắp trên bề mặt chất lỏng thuộc tướng nước, hình thành một màng có sức căng bề mặt thấp và làm xẹp những bóng khí. Theo báo cáo, simethicon làm cho những bong bóng khí bao xung quanh màng nhầy ống tiêu hóa liên kết lại và bị vỡ ra.

Cơ chế tác dụng:

Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxyd còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.

Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Magnesi hydroxyd nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược thư quốc gia Việt Nam.

HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM