Thuốc Opelirin , Trinopast là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Opelirin , Trinopast (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Pregabalin (Pregabaline)
Phân loại: Thuốc chống co giật, thuốc giảm đau.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N03AX16.
Biệt dược gốc: Lyrica.
Biệt dược: Opelirin , Trinopast
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 75 mg.
Viên nang cứng, thân màu trắng, đầu màu nâu đỏ, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
Thuốc tham khảo:
TRINOPAST 75 | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Pregabaline | …………………………. | 75 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
TRINOPAST 75 | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Pregabaline | …………………………. | 75 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Pregabalin là thuốc chống động kinh được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm toàn thể hóa thứ phát. Thuốc cũng được dùng hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn lo âu lan tỏa, đau thần kinh và các chứng đau cơ xơ hóa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
Liều dùng mỗi ngày được chia làm 2 – 3 lần. Thuốc có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Động kinh: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều 600 mg/ngày sau khoảng 2 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày.
Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng thêm 150 mg/ngày sau khoảng thời gian mỗi tuần điều trì cho đến liều dùng tối đa 600 mg/ngày.
Đau thần kinh: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, sau khoảng thời gian 3-7 ngày, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày và sau khoảng 7 ngày điều trị tiếp theo, có thể tăng đến liều 600 mg/ngày.
Đau cơ xơ hóa: Liều khởi dầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 7 ngày, và nếu cần có thể tăng liều 450 mg/ ngày.
Suy thận: Điều chỉnh liều dùng phụ thuộc vào chức năng thận.
Độ thanh thải creatinin (CLcr) (mL/phút) | Tổng liều dùng pregabalin hàng ngày (mg/ngày)* | Cách chia liều dùng | |||
Liều đầu tiên | Liều sau 1 tuần | Liều sau 2 tuần | Liều dùng tối đa | ||
≥ 60 | 150 | 300 | 450 | 600 | 2-3 lần/ngày |
30-60 | 75 | 150 | 225 | 300 | 2-3 lần/ngày |
15-30 | 25-50 | 75 | 100-150 | 150 | 1-2 lần/ngày |
< 15 | 25 | 25-50 | 50-75 | 75 | 1 lần/ngày |
* Cần chia tổng liều dùng hàng ngày (mg/ngày) theo như cách chia liều dùng trong bảng.
Dùng cho người già (trên 65 tuổi):Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ những trường hợp tổn thương chức năng thận.
4.3. Chống chỉ định:
Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng với các bệnh lý não đã biết, không dung nạp được lactose, suy giảm các chức năng đường tiêu hóa, suy tim sung huyết, các bệnh nhân đái tháo đường.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có khả năng gây chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chỉ sử dụng Pregabalin trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích điều trị vượt trội so với những nguy hại cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng phụ trong quá trình điều trị bao gồm: chóng mặt và buồn ngủ. Những tác dụng phụ thường gặp khác như nhìn mờ, nhìn đôi, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân, khô miệng, táo bón, nôn mửa, đầy hơi, sảng khoái, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, bất ổn, chóng mặt, mất điều hòa, run, loạn ngôn, dị cảm, mệt mỏi và phù nề. Có thể gặp rối loạn tập trung, loạn trí nhớ, loạn phối hợp và dáng đi vụng về.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Một số ADR làm người bệnh phải ngừng thuốc. 4% người bệnh bị chóng mặt hoặc buồn ngủ phải ngừng điều trị. Đa số các trường hợp bị nhìn mờ tự hết khi tiếp tục điều trị, dưới 1% người bệnh phải ngừng điều trị. Nếu rối loạn thị giác kéo dài, cần cho thăm khám mắt.
Phải ngừng thuốc khi bị bệnh cơ, hoặc khi thấy nồng độ CPK huyết thanh tăng cao ít nhất gấp 3 lần mức cao của giới hạn bình thường. Phải ngừng thuốc khi có tăng cân, phù ngoại biên ở người đã có bệnh tim từ trước.
Phù mạch tuy hiếm xảy ra nhưng thường xảy ra ngay khi bắt đầu điều trị pregabalin; do đó, trước khi cho bệnh nhân điều trị bằng pregabalin, cần hỏi kỹ tiền sử mẫn cảm và chuẩn bị phương tiện cấp cứu thích hợp.
Ngoài ra, cần thông báo cho người bệnh và gia đình biết về tiềm năng nguy cơ tự sát khi dùng thuốc chống động kinh. Phải chú ý đến các triệu chứng báo hiệu như lo âu, vật vã, hung hãn, tấn công, chống đối, thao cuồng, mất ngủ và trầm cảm. Gia đình cần theo dõi sát người bệnh.
Khi ngừng thuốc, tránh ngừng đột ngột, giảm dần liều trong khoảng ít nhất một tuần.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Việc dùng đồng thời pregabalin với pioglitazon, rosiglitazon có thể là nguyên nhân gây ra tăng cân và giữ nước.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn.
Cách xử trí: Không có thuốc giải đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ hoặc lọc máu khi cần thiết.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Pregabalin gắn vào tiểu đơn vị alpha 2-delta của kênh dẫn truyền canxi phụ thuộc điện thế ở hệ thần kinh trung ương. Pregabalin làm giảm sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh như glutamat, noradrenalin… Pregabalin làm tăng nồng độ acid gamma-aminobutyric (GABA) ở tế bào thần kinh nhờ gia tăng hoạt động của men acid glutamic decarboxylase phụ thuộc liều dùng. Acid glutamic decarboxylase làm một men giúp chuyển đổi chất dẫn truyền thần kinh giai đoạn kích thích glutamat thành GABA ức chế. Do vậy, pregabalin có hoạt động mạnh hơn benzodiazepin, barbiturat và những thuốc trầm cảm khác.
Cơ chế tác dụng:
Pregabalin gắn với 1 tiểu đơn vị phụ (α2– δ protein) của kênh calci cổng điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương.
Bằng chứng từ mô hình động vật có tổn thương thần kinh chỉ ra rằng pregabalin giảm giải phóng chất dẫn truyền thần kinh cảm thụ đau phụ thuộc vào canxi ở tủy sống, có thể thông qua sự ngăn cản vận chuyển canxi và/hoặc giảm dòng canxi. Bằng chứng từ các mô hình động vật khác có tổn thương thần kinh cho thấy hoạt tính giảm đau của pregabalin cũng có thể gián tiếp qua các tương tác với các con đường phó giao cảm và serotonin.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Pregabalin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 90%. Tinh trạng đều và ổn định của thuốc trong cơ thể đạt được sau từ 1 đến 2 ngày. Pregabalin không liên kết với các protein huyết tương và chuyển hóa không đáng kể. Khoảng 98% thuốc bài tiết ra ngoài qua nước tiểu dưới dạng các chất không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Flowlac 100, tinh bột ngô, talc..
6.2. Tương kỵ :
Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác..
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Opelirin do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất (2013).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM