Thông tin chung của thuốc kết hợp Nystatin + Metronidazole
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Nystatin + Metronidazole (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Nystatin + Metronidazole
Phân loại: Thuốc kháng nấm. Thuốc đặt âm đạo. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): G01AA51.
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Aphagystin, Asetargynan, Medilginal
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén đặt âm đạo, mỗi viên có chứa Metronidazol 500mg, Nystatin 100.000IU.
Thuốc tham khảo:
APHAGYSTIN | ||
Mỗi viên đặt âm đạo có chứa: | ||
Metronidazol | …………………………. | 500 mg |
Nystatin | …………………………. | 100.000 IU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Khí hư và viêm âm đạo do nhiễm Candida albicans và Trichomonas vaginalis…
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đặt đường âm đạo.
Lưu ý:
Cần điều trị đồng thời cho cả bạn tình với liều: Uống 2 viên Metronidazol 0,25g một lần, ngày 2 lần.Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc vào trong nước trong khoảng 20 đến 30 giây và sau khi đặt thuốc bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút.
Liều dùng:
Dành cho người lớn.
Đặt 1 hoặc 2 viên/ ngày, trong 10 ngày liên tiếp. Sau 10 ngày nếu chưa thấy khỏi có thể dùng thêm đợt điều trị nữa.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Nystatin, metronidazol hoặc các dẫn chất Nitro-imidazol khác.
Phụ nữ có thai.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận.
Liên quan đến Metronidazol:
Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân điều trị liều cao và/hoặc trong thời gian dài. Metronidazol có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm cố định Treponema pallidum (xét nghiệm Nelson).
Không điều trị bằng Metronidazol trong thời gian hơn 10 ngày và không lặp lại điều trị hơn 2 3 lần/năm. Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động. Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không sử dụng thuốc này trong trường hợp mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh sử dụng thuốc này trong trường hợp cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ như: ngứa, nóng rát hay có cảm giác cộm ở âm đạo.
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng sau vì lượng hấp thu vào cơ thể qua đường đặt không đáng kể khi dùng liều điều trị:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
Phản ứng ở da: ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc chống đông đường uống (warfarin): Metronidazol làm tăng tác động của các thuốc chống đông đường uống và nguy cơ chảy máu do làm giảm sự dị hóa của những thuốc này ở gan.
Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với riboflavin phosphat.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Phân nhóm: Tác nhân chống nhiễm trùng tại chỗ (G: Hệ sinh dục niệu và các hormon sinh dục)
*Metronidazol là một tác nhân chống nhiễm khuẩn họ nitroimidazol.
Nồng độ tới hạn phân chia chủng nhạy cảm với chủng nhạy cảm trung gian và chủng nhạy cảm trung gian với chủng đề kháng là:
Nhạy cảm < 4mg/l và Đề kháng > 4mg/l.
Tính chất thay đổi của sự đề kháng của vài loài vi khuẩn đối với metronidazol ở Pháp như sau:
Nhạy cảm: Helicobacter pylori (30%), Bacteroides fragilis, Bifidobacterium (60 70%), Bilophila, Clostridium, Clostridium difficile.
Clostridium perfringens, Eubacterium (20 30%), Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella.
Đề kháng: Actynomyces, Mobiluncus, Propionibacterium aeries.
Tác động kháng ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalỉs, Trichomonas vaginalis.
*Nystatin là một tác nhân kháng nấm polyen hoạt tính chủ yếu chống lại các loài Candida.
Nystatin là thuốc chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Cơ chế tác dụng:
Nystatin do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Metronidazol: Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Đối với Metronidazol: đi qua nhẹ vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tưomg từ 8 10 giờ. Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo.
Chất này qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu tại gan, hình thành hai chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp (5 30% hoạt tính).
Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu. Khoảng 35 65% liều được hấp thu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng Metronidazol hay dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.
Nystatin không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
…
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM