Thuốc Meyersapride là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Meyersapride (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mosapride
Phân loại: Thuốc chống nôn, chống đầy hơi.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03FA09.
Biệt dược gốc: Gasmotin,
Biệt dược: Meyersapride
Hãng sản xuất : Công ty Liên doanh Meyer- BPC
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 2,5mg; 5 mg.
Thuốc tham khảo:
| MEYERSAPRIDE 2,5mg | ||
| Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
| Mosapride | …………………………. | 2.5 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính, ợ nóng, buồn nôn, nôn)
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn uống 2 viên/ lần, 3 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với mosaprid, các thuốc chủ vận thụ thể 5-HT4 hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc
4.4 Thận trọng:
Nếu không thấy sự cải thiện nào về triệu chứng dạ dày-ruột sau một thời gian dùng thuốc (thường là 2 tuần) thì không nên dùng thuốc này một cách vô ích trong một thời gian dài.
Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cẩn thận khi dùng thuốc này bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều (ví dụ giảm còn 7,5 mg/ ngày).
Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa được ghi nhận.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị (Độ an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh).
Thời kỳ cho con bú:
Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị (Thí nghiệm trên chuột cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ)
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tiêu chảy phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn nôn, thay đổi vị giác, đánh trống ngực, khó ở, choáng váng, nhức đầu, thay đổi huyết học, tăng triglycerid, tăng men gan
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và co cứng bụng.
Cần giảm liều khi thấy tiêu chảy ở trẻ em nhỏ. Nếu có đau bụng, với liều 5 mg/kg, thì liều khuyến cáo dùng trong 24 giờ nên giảm ½.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic (như atropin sulfat, butyl scopolamin bromid), có thể làm giảm tác dụng của mosaprid. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng uống các thuốc cách nhau một thời gian (ít nhất 2 giờ).
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có tài liệu báo cáo.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc này là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.
Cơ chế tác dụng:
Thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc tăng vận động dạ dày. Mosaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch của đám rối lớp cơ ruột trong cơ trơn đường tiêu hóa và là chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT4. Mosaprid tăng áp lực của cơ thắt thực quản dưới (dạ dày và ruột non).
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Nồng độ trong huyết tương (5 người lớn khỏe mạnh nhịn đói, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat)
| Tmax (h) | Cmax (ng/mL) | T1/2 (giờ) |
| 0,8±0,1 | 30,7±2,7 | 2,0 ± 0,2 |
Trung bình ± sai số chuẩn.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương: 99,0% (trong ống nghiệm, huyết thanh người, ở nồng độ 1mcg/mL, phương pháp siêu lọc hoặc thẩm phân cân bằng).
Chất chuyển hóa chính và đường chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính: hợp chất des-4- fluorobenzyl. Đường chuyển hóa: Mosaprid citrat được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nơi nhóm 4- fluorobenzyl bị lấy đi, tiếp theo là sự oxy hóa vòng morpholin ở vị trí 5, và hydroxyl hóa vòng benzen Ở vị trí 3.
Đường bài tiết và tỷ lệ bài tiết:
Đường bài tiết: Trong nước tiểu và phân.
Tỷ lệ bài tiết trong nước tiểu thu gom 48 giờ sau khi uống thuốc: 0,1% được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4-fluorobenzyl) (Người lớn khỏe mạnh, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói).
Men chuyển hóa: Phân họ cytochrome P450: chủ yếu là CYP3A4.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM