Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc TANGANIL
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc TANGANIL (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : N-Acetyl-DL-leucine (Acetyl leucine)
Phân loại: Thuốc chống nôn , thuốc điều trị chóng mặt.
Nhóm pháp lý:
Dạng uống là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Dạng bào chế khác là thuốc kê đơn ETC (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N07CA04.
Brand name: TANGANIL.
Hãng sản xuất : Pierre Fabre Medicament
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg.
Dung dịch tiêm 5mg/5ml
Thuốc tham khảo:
TANGANIL 500mg/5ml | ||
Mỗi ống dung dịch tiêm 5ml có chứa: | ||
Acetyl-DL-leucine | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
TANGANIL 500MG | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Acetyl-DL-leucine | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được dùng để điều trị cơn chóng mặt.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đường uống: liều hàng ngày chia làm 2 lần, sáng và tối.
Đường tiêm: nếu chóng mặt nhiều cần điều trị khẩn cấp, đặc biệt khi nôn không thể dùng thuốc uống, tiêm chậm qua đường tĩnh mạch.
Liều dùng:
Người lớn:
Đường uống: nói chung, 1,5 đến 2 g mỗi ngày (tương ứng 3 đến 4 viên mỗi ngày), thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
Đường tiêm tĩnh mạch: 2 ống/ngày; thời gian điều trị biến đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (liều lượng có thể tăng lên 4 ống/ngày nếu cần).
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với dược chất (Acetyl-DL-leucine) hoặc một trong số các tá dược có trong thuốc. Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (trừ bệnh coeliac).
4.4 Thận trọng:
Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Do thiếu dữ liệu thực nghiệm trên động vật và loài người, không nên dùng Tanganil khi có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Tốt hơn hết nên tránh sừ dụng thuỗc này khi đang mang thai hoặc cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm: phát ban da (thỉnh thoảng kèm theo ngứa), nổi mề đay.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Để tránh các tương tác thuốc cố thể xảy ra với nhiẽu loại thuốc khác, hạn chế sử dụng chung với các thuốc khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kì. Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận.
Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc trị chóng mặt, giảm nôn.
Cơ chế tác dụng:
Thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Đường uống: Sau khi uống thuốc, acetyl DL-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Đường tiêm: Sau khi tiêm 1 g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học gồm 2 phần với một giai đoạn phân bố rất nhanh (thời gian bán thải trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán thải trung bình 1,08 giờ).
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược thuốc tiêm: Ethanolamin, nước cất pha tiêm.
Tá dược viên nén: Tinh bột mì, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, calci carbonat, magnesi stearat, khối lượng vừa đủ 1 viên.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Tanganil do Pierre Fabre Medicament production sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM