Thuốc Mifenan là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Mifenan (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mifepristone
Phân loại: Thuốc tác động trên tử cung. Thuốc tránh thai khẩn cấp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): G03XB01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Mifenan
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Danapha
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg.
Thuốc tham khảo:
| MIFENAN | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Mifepristone | …………………………. | 10 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Ngừa thai khẩn cấp trong 72 giờ sau khi giao hợp không được bảo vệ.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Mifenan được sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng:
Uống 1 viên trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc Mifenan chống chỉ định với các trường hợp sau:
Quá mẫn với mifepriston hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh của tuyến thượng thận mãn tính.
Người đang điều trị với corticosteroid.
Bệnh hen nặng không kiểm soát được.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
Phụ nữ cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Mifenan không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên. Những người dùng biện pháp tránh thai khẩn cấp nhiều lần nên cân nhắc dùng biện pháp tránh thai lâu dài.
Phương pháp tránh thai khẩn cấp không thể đạt hiệu quả trong mọi trường hợp. Nếu không chắc chắn về thời gian xảy ra cuộc giao hợp không được bảo vệ hoặc nếu người phụ nữ đã có một cuộc giao hợp không được bảo vệ lâu hơn 72 giờ trong cùng một chu kỳ kinh nguyệt thì có thể mang thai. Vì vậy, điều trị bằng mifepriston 10mg sau lần giao hợp thứ hai có thể không còn tác dụng ngừa thai.
Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh vì có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân hen ít nghiêm trọng hay bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, có bệnh tim mạch hay các yếu tố nguy cơ liên quan, thiếu máu.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị dài hạn với corticosteroid; có thể cần dùng thuốc corticosteroid nếu nghi ngờ nghẽn tuyến thượng thận cấp.
Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Vì vậy, người sử dụng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Liều 10 mg không gây sảy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Mifepriston đi qua sữa mẹ. Do tác động của mifepriston trên trẻ em chưa được biết, phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ để có nên nặn bỏ sữa mẹ một vài ngày sau khi dùng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết (19%), buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10%), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
Hơn 50% phụ nữ trễ kinh khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepriston vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston.
4.9 Quá liều và xử trí:
Các nghiên cứu về liều dùng cho thấy dùng liều đơn mifepriston đến liều tổng cộng 2g vẫn không có triệu chứng quá liều. Trong mọi trường hợp ngộ độc cấp, bệnh nhân nên được nhập viện để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mifepriston là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào receptor của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này (gấp 2 đến 10 lần progesteron). Cơ chế tác động tránh thai khẩn cấp của mifepriston bao gồm:
Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhất nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng.
Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng.
Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ kinh nguyệt, do kháng progesterone nên ức chế phản ứng màng rụng và làm tăng co bóp tử cung nên dễ làm bong nội mạc tử cung và làm giảm khả năng thai bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ.
Cơ chế tác dụng:
Mifepristone tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesterone).
Mifepristone ngăn chặn những tác động của progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mifepriston đạt được sau 1-3 giờ; sinh khả dụng khoảng 70%. Sự thải trừ gồm 2 pha, pha chậm được nối tiếp sau một pha nhanh hơn với thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mifepriston chịu sự chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và thải trừ qua phân. Chỉ 1 lượng nhỏ thuốc được phát hiện trong nước tiểu. Mifepriston gắn kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu với acid α1- glycoprotein.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược vừa đủ 1 viên: Eragel, Lactose monohydrat, PVP K30, MCC 102, Màu Quinolin, Magnesi stearat.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM