Thuốc Mepred, Meyersolon là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Mepred, Meyersolon (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Methylprednisolone
Phân loại: Thuốc Corticosteroids. Thuốc nội tiết. Thuốc kháng viêm.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D07AA01; D10AA02; H02AB04.
Biệt dược gốc: Medrol , Solu-Medrol , Depo-Medrol
Biệt dược: Mepred, Meyersolon
Hãng sản xuất : Công ty liên doanh Meyer – BPC
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 4 mg, 16 mg.
Thuốc tham khảo:
MEPRED 16 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Methylprednisolon | …………………………. | 16 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
MEYERSOLON 16 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Methylprednisolon | …………………………. | 16 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc Methylprednisolon được chỉ định điều trị:
Kháng viêm, ức chế miễn dịch trong các bệnh: viêm khớp dạng thấp. lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, bệnh Sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng. thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Điều trị ung thư như: bệnh leukemia cấp tính. u lymphô. ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Xác định theo từng cá nhân. Liều khởi đầu cho người lớn có thể từ 6 đến 40 mg/ ngày
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất Methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid..
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với methylprednisolon.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đang dùng vaccin virus sống.
4.4 Thận trọng:
Ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột. mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường. tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A / C (dạng hỗn dịch muối acetate)
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Phải cân nhắc lợi ích đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra đối với mẹ và con. Thuốc không chống chỉ định đối với người cho con bú,
Thời kỳ cho con bú:
Phải cân nhắc lợi ích đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra đối với mẹ và con. Thuốc không chống chỉ định đối với người cho con bú,
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tiêu hóa: tăng ngon miệng.khó tiêu, dùng liều cao lâu ngày có thể gây loét dạ dày-tá tràng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Da: rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng cushing. giảm kali máu, đái tháo đường,
Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Thần kinh-cơ, xương: yếu cơ, loãng xương
Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng methylprednisolon với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Sau điều trị dài ngày với methylprednisolon, nếu ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều methylprednisolon từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng. Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2– histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với methylprednisolon cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do methylprednisolon cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuấn.
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 , và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn..
Tránh dùng đồng thời Methylprednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: biểu hiện hội chứngdạng Cushing, yếu cơ và loãng xương chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid đài ngày.
Xử trí: tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc:
5.1. Dược lực học:
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methy của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng. chống viêm của methylprcdaisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
Methylprednisolon có tác dụng chống viêm theo cách:
Làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa cosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm.
Làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Coricostcroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein gây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2 Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở nhữngtế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Tác dụng ức chế miễn dịch phần lớn do những tác dụng nêu trên. Liề lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này,
Cơ chế tác dụng:
Tác dụng chống viêm:
Corticosteroid (còn gọi là corticoid) tác dụng trên nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình viêm, không phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm.
Cơ chế chống viêm của các corticoid tổng hợp: ức chế tạo acid arachidonic, từ đó giảm tổng hợp và giải phóng các chất gây viêm như prostaglandin, leucotrien…; ức chế sản xuất các chất trung gian của quá trình viêm, ức chế sự giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch ở tại vùng tổn thương; ức chế sự di chuyển bạch cầu, làm giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, của bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokin; ổn định màng tiêu thể của bạch cầu đa nhân và đại thực bào, do đó ức chế giải phóng các enzym tiêu protein, các ion superoxyd (các gốc tự do), làm giảm hoạt tính của các yếu tố hoá hướng động, các chất hoạt hoá của plasminogen, collagenase, elastase…
Tác dụng ức chế miễn dịch:
Glucocorticoid tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào thông qua cơ chế ức chế tăng sinh các tế bào lympho T, giảm hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T và các tế bào diệt tự nhiên (NK) là các tế bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình miễn dịch.
Thuốc còn ức chế sản xuất TNF, interferon, làm suy giảm hoạt tính diệt khuẩn, gây độc tế bào và nhận dạng kháng nguyên của đại thực bào.
Tác dụng ức chế miễn dịch thể hiện khi dùng liều cao tương đương 1-2 mg prednisolon/kg cân nặng/ngày.
Tác dụng chống dị ứng: corticosteroid có tác dụng chống dị ứng mạnh.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Khả dụng sinh học khoảng 80%.
Methylprednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa được bài tiết vào nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ:
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM