Thuốc Xanh methylen là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Xanh methylen (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Methylthioninium chloride (Methylene blue/ Xanh methylen)
Phân loại: Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ
Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs), dạng bào chế khác là thuốc kê đơn
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): V03AB17; V04CG05.
Brand name:
Generic : Methylthioninium chloride (Methylene blue), Methylene blue Inj, Xanh methylen 1% VCP, Dung dịch Xanh methylen 1%, Xanh methylen 1% HDPharma, Xanh Methylen 1% Hóa dược
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 55 mg, 65 mg.
Thuốc tiêm 10 mg/ml (1 ml, 10 ml).
Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm xanh methylen 1 g, tím gentian 1 g, rivanol 1 g, ethanol 70% 10 g, nước cất vừa đủ 100 g, thường dùng trong da liễu.
Thuốc tham khảo:
METHYLENE BLUE INJECTION | ||
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa: | ||
Xanh methylen | …………………………. | 10 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
Sát khuẩn đường niệu sinh dục.
Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex. Điều trị chốc lở, viêm da mủ. Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chấn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng tiêm tĩnh mạch, dùng ngoài, dùng uống với viên nén.
Pha dung dịch tiêm
Dung dịch tiêm truyền cần pha với nước dung dịch tiêm natri clorid 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.
Dung dịch dùng ngoài : Rửa sạch vết thương, bôi tại chỗ 2-3 lần/ ngày, trong 3 ngày.
Liều dùng:
Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1 – 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.
Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 – 6 mg/kg (150 – 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm uống 500 mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.
Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như dapson): Dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2 mg/kg. Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.
Người bị suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Không tiêm trong ống cột sống.
Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.
Vết thương hở, vết loét rộng hoặc tổn thương loét ở mặt.
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu. Xanh methylen gây tan máu, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: X
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với xanh methylen.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Xanh methylen thường đươc dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.
Thường gặp, ADR > 1/100
Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt.
Tim mạch: Tăng huyết áp, đau vùng trước tim.
Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.
Da: Da có màu xanh.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Amphetamine, Dextroamphetamine: Dùng chung với các tác nhân giao cảm (chất kích thích thần kinh trung ương), có thể dẫn tới các phản ứng tăng huyết áp và tăng acid uric.
Hydrocodone : Dùng đồng thời có liên quan đến các báo cáo hiếm hoi về lo lắng, lú lẫn, hạ huyết áp, suy hô hấp, tím tái và hôn mê. Cơ chế tương tác không xác định, nhưng có thể liên quan đến sự tăng cường hệ thần kinh trung ương (CNS) và các tác dụng ức chế hô hấp của MAOIs.
Cyclobenzaprine, Fluoxetine, Linezolid , Bupropion, Tramadol : Dùng đồng thời methylen xanh với các tác nhân serotonergic có thể làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin, một tình trạng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong do kết quả từ sự kích thích quá mức của thụ thể 5-HT1A và 2A não. Nghiên cứu hiện tại cho thấy rằng màu xanh methylen có tính chất cấu trúc tương tự như các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs). Như vậy, nó có thể tăng cường hiệu ứng serotonergic bằng cách ức chế chuyển hóa serotonin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng:
Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tay và thấm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxygen.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin huyết (khi nồng độ methemoglobin trên 20%).
Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
Cơ chế tác dụng:
Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. ở nồng độ thấp, xanh methylen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Với nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hóa ion sắt (II) của hemoglobin thành sắt (III), chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Phản ứng này là cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin, có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu.
Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phấm oxy hóa là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Xanh methylen tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hóa và chất khử.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản dưới 25 °C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM