Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Toplexil
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Toplexil (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Guaifenesin + Oxomemazine
Phân loại: Thuốc long đờm và loãng đờm.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R06AD08.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Toplexil
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Siro uống: Mỗi 100ml có chứa Oxomemazin 0,033g, Guaifenesin 0,666g
Thuốc tham khảo:
TOPLEXIL SIRO | ||
Mỗi chai siro 90ml có chứa: | ||
Oxomemazin | …………………………. | 33 mg |
Guaifenesin | …………………………. | 666 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc này chứa chất kháng histamin là oxomemazin, và guaifenesin.
Trị các chứng ho khan và ho kích thích nơi người lớn và trẻ em trên 1 tuổi, đặc biệt là ho vào lúc chiều tối và ban đêm.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Thuốc này có thể gây buồn ngủ. Liều mạnh nên để vào lúc chiều tối.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 40kg (12 tuổi); mỗi lần 10mL, ngày 4 lần.
Trẻ em: Liều dùng hàng ngày tùy thuộc cân nặng của trẻ (1mL sirô cho mỗi kg cân nặng mỗi ngày), hay là:
Trẻ từ 10 đến 20kg (tức từ 1 đến 6 tuổi): 5mL mỗi lần, ngày từ 2 đến 3 lần;
Trẻ từ 20 đến 30kg (tức từ 6 đến 10 tuổi): 10mL mỗi lần, ngày từ 2 đến 3 lần
Trẻ từ 30 đến 40kg (tức từ 10 đến 12 tuổi): 10mL mỗi lần, ngày từ 3 đến 4 lần.
Trong trường hợp cần thiết, liều dùng có thể lập lại với khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
4.3. Chống chỉ định:
Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
Dị ứng với các thành phần của thuốc và nhất là với kháng histamin.
Tiền sử chứng mất bạch cầu hạt trong máu.
Chứng khó tiểu do bệnh tuyến tiền liệt hay do các bệnh khác.
Vài dạng bệnh tăng nhãn áp.
Không sử dụng thuốc này, chỉ trừ khi có ý kiến của bác sĩ:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ hay trong thời kỳ cho con bú.
Phối hợp với sultoprid.
4.4 Thận trọng:
Trong trường hợp sốt dai dẳng, có hay không kèm theo dấu hiệu viêm nhiễm (viêm họng..), tái xanh hay vã mồ hôi, cần phải báo gấp Bác sĩ điều trị.
Không nên sử dụng thuốc này trong trường hợp ho có đàm. Vì trong trường hợp này ho là yếu tố tự nhiên để làm thông thoáng đường hô hấp. Thận trọng nếu ho có đàm dẫn đến ứ tiết phế quản,ứ đàm, sốt; nếu bệnh về phế quản và phổi kinh niên (kéo dài) kèm theo ho có đàm.
Không nên phối hợp một loại thuốc làm lỏng đàm trị bệnh dịch tiết phế quản (như thuốc long đàm, hay thuốc tiêu chất nhầy).
Thận trọng khi dùng:
Không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới một tuổi.
Thận trọng trong trường hợp có bệnh gan hay thận kéo dài.
Đối với người lớn tuổi:
Có thể dẫn đến táo bón, chóng mặt hay mất ngủ.
Có biểu hiện rối loạn tuyến tiền liệt.
Đối với trẻ em: Trong trường hợp bị hen suyễn hay bị trào ngược dạ dày thực quản.
Trong trường hợp bệnh tim nặng hay động kinh.
Không dùng thức uống có rượu hay thuốc có chứa cồn trong thời gian điều trị
Không được phơi nắng hay tiếp xúc với tia U.V trong thời gian điều trị.
Trong trường hợp có bệnh tiểu đường hay kiêng đường, chú ý đến hàm lượng sacarose (3,7g cho mỗi liều dùng 5mL và 7,3g cho mỗi liều dùng 10mL).
TÁ DƯỢC CẦN BIẾT ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO VIỆC DÙNG THUỐC ĐỐI VỚI MỘT SỐ BỆNH NHÂN: Thuốc này chứa glycerol và sacarose.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý người lái xe và người vận hành máy móc về nguy cơ bị buồn ngủ khi sử dụng thuốc này. Hiện tượng này sẽ tác động mạnh thêm khi dùng các thức uống và các thuốc có chứa cồn.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ hay đang trong thời kỳ cho con bú, KHÔNG NÊN SỬ DỤNG thuốc này, chỉ trừ khi có ý kiến Bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, hãy nhanh chóng đến tham vấn Bác sĩ, vì chỉ Bác sĩ mới có thể quyết định liều lượng thích hợp trong trường hợp này. Vào cuối thai kỳ, việc lạm dụng thuốc này có thể gây hại cho đứa bé. Vì vậy, luôn luôn phải hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi dùng thuốc và không bao giờ dùng quá liều chỉ định và thời gian điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc này đi qua sữa mẹ. Do có tính chất an thần, tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Phản ứng dị ứng:
Phát ban ngoài da (hồng ban, chàm, ban xuất huyết, mày đay), phù Quincke (mày đay dạng nổi lên trên mặt và trên cổ có thể làm khó thở), sốc phản vệ.
Hiện tượng dị ứng da do ánh nắng.
Suy giảm nặng bạch cầu trong máu có thể làm xuất hiện hay tái phát cơn sốt có hoặc không kèm theo các dấu hiệu nhiễm trùng.
Sụt giảm bất thường các tiểu cầu máu có thể làm chảy máu mũi và nướu răng.
Các tác dụng khác hay xảy ra hơn như:
Buồn ngủ, ngầy ngật, nhất là lúc mới bắt đầu điều trị.
Rối loạn trí nhớ hay sự tập trung, chóng mặt.
Mất phối hợp chức năng vận động, run rẩy.
Lẫn, ảo giác.
Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, đánh trống ngực, giảm huyết áp động mạch.
Rất hiếm thấy các dấu hiệu kích động (bồn chồn, nóng nảy, mất ngủ).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc này có chứa chất kháng histamin, oxomemazin và guaifenesin. Để tránh trường hợp dùng quá liều, không nên phối hợp điều trị với các loại thuốc khác có cùng các chất này (xem liều dùng).
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
THUỐC KHÁNG HISTAMIN TOÀN THÂN, ATC code R06 AD08 – R05 CA03 (R: hệ hô hấp).
Oxomemazin: Kháng histamin H1, một phenothiazine có chuỗi bên thuộc dây béo, được đặc trưng với:
Một tác dụng an thần rõ rệt ở liều thông dụng, có nguồn gốc histaminergic và adrenolytic trung ương,
Một tác dụng kháng cholin gây nên các tác dụng ngoại biên,
Một tác dụng adrenolytic ngoại biên, với các hậu quả huyết động tiềm năng (nguy cơ hạ huyết áp thế đứng).
Các kháng histamin đều có chung tính chất đối kháng, thông qua sự đối kháng cạnh tranh với tác dụng của histamin, ở những mức độ có thể đảo ngược khác nhau, trên da, phế quản, ruột và đặc biệt là mạch máu.
Guaifenesin: Long đàm.
Cơ chế tác dụng:
Oxomémazine: Là dẫn chất của phenothiazin nhóm dimethyllaminpropyl, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Cũng như các thuốc kháng histamin H1, oxomemazin tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra bao gồm: mày đay, mẫn ngứa. Oxomemazin đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch. Oxomemazin không ức chế sự tiết dịch vị. Oxomemazin gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, ở liều điều trị, thuốc có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch thường hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện bằng bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện bằng giảm sự nhanh nhẹn, chậm thời gian phản ứng, buồn ngủ.
Guaifenesine: Guaifenesin được cho là hoạt động như một chất chống đờm bằng cách tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết trong khí quản và phế quản. Nó đã được dùng để hỗ trợ trong dòng chảy của các chất tiết đường hô hấp, cho phép chuyển động từ mật để thực hiện các chất tiết nhớt trở lên về phía hầu họng. Do đó, nó có thể làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và tạo điều kiện cho việc loại bỏ các chất tiết. Guaifenesin có tính giãn cơ và chống co giật và có thể hoạt động như một chất đối kháng thụ thể NMDA.
5.2. Dược động học:
Không có thông tin về dược động học của oxomemazin.
Các đặc điểm chung của tất cả các kháng histamin, và đặc biệt là phenothiazine, có thể kể ra là:
Độ sinh khả dụng thường là trung bình.
Có khả năng chuyển hoá mạnh mẽ, với sự hình thành nhiều chất chuyển hoá, giải thích cho tỷ lệ rất thấp các chất không biến đổi trong nước tiểu.
Thời gian bán hủy thay đổi nhưng thường dài, nên có thể dùng thuốc mỗi ngày một lần.
Thể tích phân bố lớn nhờ tính tan trong mỡ của những chất này.
Các thay đổi sinh lý bệnh học: Nguy cơ tích lũy thuốc kháng histamin khi bị suy chức năng gan hoặc thận.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Glycerol, acid citric khan, natri citrat, hương caramel tổng hợp, caramel (E150), đường saccharose, nước tinh khiết cho 100mL.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Sirô trị ho
Các thông tin và hướng dẫn được Ngành Công Nghiệp Dược, Ngành Y Tế và Tổ Chức Người Tiêu Dùng đưa ra:
Sirô này là một loại thuốc trị ho. Ho là một triệu chứng do nhiều nguyên nhân dẫn đến; nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phế quản, cúm, dị ứng, hen suyễn, ho gà, kích ứng…
Hơn nữa, việc sử dụng thuốc lá làm nặng thêm hoặc kéo dài ho.
Luôn luôn phải tìm hiểu nguyên nhân gây ho để chữa trị, vì trong vài trường hợp, ho là một phương tiện đề kháng của cơ thể.
Sirô này không được dùng trong thời gian dài; nếu ho dai dẳng, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hay đến tham vấn dược sĩ.
Phải luôn tuân theo liều lượng chỉ định thì thuốc mới hiệu nghiệm.
Nên lưu ý rằng đa số các loại thuốc sirô đều chứa một lượng đường đáng kể và đôi khi có chất cồn với liều thấp (xem công thức).
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Toplexil do Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam sản xuất (2009).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM