Thuốc Khavetri, Levtrang là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Khavetri, Levtrang (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Levocetirizine
Phân loại: Thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ 3. Thuốc điều trị dị ứng
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R06AE, R06AE09.
Biệt dược gốc: Xyzal
Biệt dược: Khavetri, Levtrang
Hãng sản xuất : Windlas Biotech Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5 mg.
Thuốc tham khảo:
KHAVETRI | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Levocetirizin | …………………………. | 5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
LEVTRANG | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Levocetirizin | …………………………. | 5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Viên nén được chỉ định dùng theo đường uống. Khuyến cáo nên nuốt cả viên (không nhai hay nghiền trước khi nuốt).
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát bằng việc sử dụng liều 2,5mg/ngày vào buổi tối.
Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi:
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2,5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 2,5 mg/ngày bởi vì tác động ở liều 5 mg là xấp xỉ gấp đôi so với người lớn.
Đối với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi:
Liều khuyến cáo ban đầu của levocetirizin hydrochlorid là 1,25 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 1.25 mg/ngày dựa trên sự so sánh tương quan với người trưởng thành dùng liều 5mg.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên::
Giai đoạn của bệnh | Độ thanh thải creatinin ml/phút | Liều lượng |
Suy thận nhẹ | CLcr= 50-80 ml/phút. | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận vừa | CLcr= 30-50 ml/phút. | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận nặng | CLcr= 10-30 ml/phút. | 1 viên mỗi lần, dùng 2 lần/tuần. |
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, đang phải chạy thận nhân tạo | CLcr < 10 ml/phút. | Chống chỉ định |
Không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ bị suy gan, tuy nhiên trong trường hợp bị suy gan cùng với suy thận, nên dùng theo liều đã điều chỉnh.
4.3. Chống chỉ định:
Sử dụng chống chỉ định trong trường hợp:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng xuất hiện từ nổi mề đay tới sốc phản vệ.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (CLcr< 10 ml/min) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân nhi suy giảm chức năng thận.
Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi suy giảm chức năng thận..
4.4 Thận trọng:
Levocetirizin nên sử dụng thận trọng ở những trường hợp:
Người uống rượu
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Không nên dùng:
Trẻ em dưới 6 tuổi. Công thức cho trẻ em (nhi khoa) nên được sử dụng.
Những người dị ứng với levocetirizin, các dẫn chất piperazin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ dưới 2 tuổi trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc trẻ dưới 6 tháng tuổi trong điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng va nổi mề đay tự phát mãn tính..
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Trong các thử nghiệm lâm sàng xảy ra tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sau khi điều trị với levocetirizin hydrochlorid. Bệnh nhân nên được cảnh báo tránh tham gia vào những công việc nguy hiểm đòi hỏi hoàn toàn tỉnh táo, và có sử dụng động cơ giống như vận hành máy móc hay lái xe sau khi uống levocetirizin.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Nhóm B.
Thời kỳ cho con bú:
Không xác định được, tuy nhiên cetirizin đã được báo cáo bài tiết qua sữa mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hệ tim mạch: Tác dụng phụ lên tim mạch hiếm khi xảy ra bao gồm đánh trống ngực.
Da liễu: Tác dụng phụ lên da hiếm khi xảy ra bao gồm phù mạch thần kinh, phát ban, ngứa, hồng ban nhiễm sắc cố định và nổi mề đay.
Hệ tiêu hóa: Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa bao gồm khô miệng (2,6%), và hiếm khi bao gồm buồn nôn. Nôn cũng đã được báo cáo.
Mẫn cảm: Tác dụng phụ quá mẫn hiếm khi xảy ra bao gồm các phản ứng quá mẫn và sốc phản vệ.
Hệ thần kinh: Tác dụng phụ lên hệ thần kinh bao gồm buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, co giật và suy nhược. Dị cảm và chóng mặt cũng được báo cáo.
Gan: Tác dụng phụ lên gan hiếm khi xảy ra bao gồm các thử nghiệm bất thường về chức năng gan.
Mắt: Tác dụng phụ lên mắt hiếm khi xảy ra bao gồm rồi loạn thị giác.
Hệ hô hấp: Tác dụng phụ lên hệ hô hấp bao gồm viêm mũi họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho và hiếm khi khó thở.
Tâm thần: Tác dụng phụ lên tâm thần bao gồm gây nên tính hung hãng và kích động.
Cơ xuơng khớp: Tác dụng phụ lên cơ xương khớp bao gồm chứng đau cơ.
Hệ tiết niệu: Tác dụng phụ lên hệ tiết niệu bao gồm chứng bí tiểu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin dường như không ảnh hưởng tới tương tác dược động học, thông qua ức chế hay hoạt hóa các enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Không có nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc được báo cáo với levocetirizin. Các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin.
Antipyrin, Azithromycin, Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol, Theophyllin, và Pseudoephedrin.
Các nghiên cứu tương tác dược động học đã thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin đã chứng tỏ rằng levocetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Có sự giảm nhẹ (-16%) hệ số thanh thải gây ra bởi sử dụng liều 400 mg theophyllin. Có thể là theophyllin dùng liều cao có thể gây ảnh hưởng lớn hơn.
Ritonavir
Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizin trong máu, có thể làm tăng nguy cơ của những tác dụng phụ ở levocetirizin. Nhân viên y tế kiểm tra trước khi sử dụng kết hợp các thuốc này, nếu cần thiết có thể giảm liều levocetirizin.
Theophyllin
Theophyllin có thể làm tăng nhẹ nồng độ levocetirizin trong máu. Không biết nó có thể gây ra bắt kỳ vấn đề nào không, do đó báo cho nhân viên y tế biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau.
4.9 Quá liều và xử trí:
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ ở người lớn; kích động và bồn chồn ở giai đoạn đầu, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em. Chưa tìm thấy thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin hydrochlorid. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Levocetirizin hydrochlorid loại bỏ bằng cách thẩm tách không có hiệu quả, và thẩm tách sẽ không có tác dụng trừ khi sử dụng đồng thời với tác nhân có thể thẩm tách..
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Levocetirizin, đồng phân đối quang có tác dụng của cetirizin, là thuốc kháng histamin; tác dụng chính của nó gián tiếp thông qua sự ức chế chọn lọc thụ thể H1. Tác dụng kháng histamin của levocetirizin đã được ghi nhận ở nhiều mô hình người và động vật. Kết hợp với các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng levocetirizin có ái lực với thụ thể H1 người cao gấp 2 lần so với cetirizin (tương ứng Ki = 3 nmol/L so với 6 nmol/L).
Cơ chế tác dụng:
Levocetirizin là đồng phân quang học có hoạt tính của cetirizin, là một kháng histamin thế hệ thứ ba không gây an thần. Tác dụng kháng histamin của levocetirizin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Thuốc không ngăn cản sự giải phóng histamin từ các dưỡng bào, nhưng ngăn cản sự gắn histamin với các thụ thể của nó. Do thuốc không đi qua hàng rào máu não nên không gây an thần và do đó khó có thể gây ra buồn ngủ.
5.2. Dược động học:
Hấp thu:
Levocetirizin hấp thu nhanh và mạnh khi dùng đường uống. Ở người trưởng thành, đỉnh nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được ở 0.9 giờ sau khi dùng thuốc đường uống.
Phân bố:
Lượng levocetirizin liên kết với protein huyết tương ở in vitro trung bình khoảng từ 91 đến 92%, không phụ thuộc vào nồng độ trong phạm vi 90-5000 ng/mL, bao gồm nồng độ trong huyết tương ở ngưỡng điều trị cho phép. Sau khi dùng đường uống, thể tích phân bố trung bình khoảng 0,4 L/kg, đặc trưng cho phân bố trong tổng lượng nước của cơ thể.
Chuyển hóa:
Con đường chuyển hóa levocetirizin bao gồm oxi hóa nhân thơm, khử nhóm alkyl đầu N- và O-, và kết hợp với taurin. Con đường khử nhóm alkyl chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi oxi hóa nhân thơm liên quan đến và/hoặc nhiều đồng dạng CYP chưa xác định.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương ở người trưởng thành khỏe mạnh trong khoảng 8 đến 9 tiếng sau khi dùng đường uống. Con đường bài tiết chính của levocetirizin và các chất chuyển hóa của nó thông qua nước tiểu, chiếm trung bình 85.4% liều dùng. Lượng bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% tổng liều.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
…
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin..
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Levtrang do Windlas Biotech Ltd. sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM