1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Gliclazide
Phân loại: Thuốc điều trị tiểu đường. Nhóm Sulfonylureas.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A10BB09.
Biệt dược gốc: Diamicron, Diamicron MR
Biệt dược: Navadiab
Hãng sản xuất : Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 80 mg.
Thuốc tham khảo:
NAVADIAB 80 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Gliclazide | …………………………. | 80 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Cho người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin, đái tháo không nhiễm acid cêton ở người lớn và người cao tuổi sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng nhằm khôi phục cân bằng glucose huyết và khi có biến chứng mạch máu.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đường uống.
Liều dùng:
Liều thông thường là uống 160 mg mỗi ngày (2 viên), chia làm hai liều đi kèm với các bữa ăn chính, có thể tăng lên liều 240mg và tối đa là 320mg.
Tuy nhiên người bệnh phải thực hiện một số chế độ ăn kiêng nghiêm túc.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Đái tháo acid – cêton nghiêm trọng ở trọng ở trẻ em và thanh niên.
Đái tháo tiền hôn mê và hôn mê
Suy thận và suy gan nặng
Chấn thương
Dị dứng với các sulfonylurea.
4.4 Thận trọng:
Phải giảm liều ở những người cao tuổi, suy dinh dưỡng và người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Trong các trường hợp đái tháo mất bù và phẫu thuật, phải ngừng sử dụng thuốc và sử dụng insulin thay thế.
Phải kiểm tra glucose – huyết và glucose niệu sau bữa ăn liên tục trong 24 giờ.
Mặc dù thuốc không gây quái thai, vẫn nên tránh sử dụng glicazid khi mang thai và cho con bú.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thận trọng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù thuốc không gây quái thai, vẫn nên tránh sử dụng glicazid khi mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Mặc dù thuốc không gây quái thai, vẫn nên tránh sử dụng glicazid khi mang thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc được dung nạp tốt. Một số tác dụng ngoại ý bao gồm:
Các vấn đề về tiêu hoá, nôn, tiêu chảy, táo bón, nhức đầu.
Dị ứng da (ban đỏ, mày đay), nhạy cảm ánh sang.
Vàng da vì ống tế bào gan với người đặc biệt mẫn cảm, có thể gặp mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Tuy vậy, những tác dụng ngoại ý này có thể được phục hồi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tác dụng giảm glucose huyết của glicazid có thể tăng nhanh nếu dùng kết hợp với rượu, với các thuốc kháng viêm không steroid, salicylate, một số kháng sinh (chloramphenicol, tetracycline), các thuốc chẹn beta, cumarin, diazepam, các thuốc ức chế MAO và các dạng thuốc của Miconazole.
Trong khi sử dụng thuốc, ngừng điều trị bằng sulfonylurea có thể sử dụng biguanide và/hoặc insulin.
Barbiturate có thể ngăn tác dụng của thuốc. Cần nhớ rằng cortisone và oestroprogestogen làm thay đổi cân bằng glucose – huyết của cơ thể.
4.9 Quá liều và xử trí:
khi dùng quá liều làm giảm glucose huyết nghiêm trọng , phải tiêm tĩnh mạch ngay một dung dịch tăng glucose ưu trương (10-30%) và đưa người bệnh khẩn cấp đến bệnh viện.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Sau khi uống, có tác dụng kích thích bài tiết insulin, vì thuốc làm tăng sự đáp ứng của tụy tạng với glucose, do đó giảm việc tăng glucose huyết sau bữa ăn. Ngăn ngừa sự tập kết tiểu cầu, làm bình thường hóa sự phân hủy fibrin ở nội mô. Gliclazide hầu như không có độc tính, các thử nghiệm sinh quái thai gây đột biến cũng cho kết quả âm tính.
Cơ chế tác dụng:
Gliclazide là một thuốc thuộc nhóm sulphonylurea dùng đường uống để hạ đường huyết, hoạt chất chống đái tháo đường này khác với các hợp chất có liên quan khác bởi một dị vòng chứa nitơ (N) với một liên kết nội vòng.
Gliclazide làm giảm mức đường huyết do kích thích tiết insulin từ các tế bào bê ta của các tiểu đảo Langerhans. Sự tăng tiết insulin và C peptid sau bữa ăn vẫn tồn tại sau 2 năm điều trị.
Cùng với các đặc tính chuyển hóa này, gliclazide có tác dụng trên máu – mạch máu.
Tác dụng trên sự giải phóng insulin:
Trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2, gliclazide phục hồi đỉnh tiết insulin sớm trong đáp ứng với glucose và giúp tăng tiết insulin trong pha 2. Sự tăng đáng kể đáp ứng với insulin đã được quan sát thấy sau khi có kích thích gây ra bởi bữa ăn hoặc glucose.
Tính chất huyết mạch:
Gliclazide làm giảm vi huyết khối bằng hai cơ chế. Hai cơ chế này có thể có vai trò trong biến chứng của đái tháo đường:
Ức chế một phần sự kết tập và dính của tiểu cầu, cũng như làm giảm các dấu ấn của sự hoạt hóa tiểu cầu (bê ta thromboglobulin, thromboxane B2);
Tác dụng trên hoạt tính tiêu fibrin của nội mạc mạch máu, kèm tăng hoạt tính của t-PA.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Nồng độ máu đạt tối đa từ giờ thứ 2 đến giờ thứ 6 sau khi uống thuốc.
Thời gian trung bình trong tuần hoàn là 10-12 giờ, do đó có thể dùng 2 liều mỗi ngày.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam