Ginkgo biloba – Tanakan

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ginkgo biloba

Phân loại: Thuốc tăng tuần hoàn máu não. Thuốc tác động trên hệ tim mạch

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.

Brand name: TANAKAN

Hãng sản xuất : Beaufour Ipsen

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 40 mg, 120 mg.

Thuốc tham khảo:

TANAKAN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Ginkgo biloba …………………………. 40 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc này được khuyên dùng trong:

Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.

Biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).

Một số rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường) và tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.

Hội chứng Raynaud

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống , uống vào bữa ăn

Liều dùng:

Dùng đường uống. 1 liều = 1 viên nén = 40mg chiết xuất tinh khiết.

1 viên nén x 3 lần mỗi ngày, uống vào bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thực nghiệm trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Ở người, chưa có dữ liệu dịch tễ học chính xác. Tuy nhiên cho đến nay, chưa thấy có trường hợp dị dạng nào.

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenyltoin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.

Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Đến nay các cơ chế đa diện là cơ sở của các hiệu quả trị liệu vẫn chưa được chứng minh ở người.

Cơ chế tác dụng:

Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.

Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF).

Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.

Cải thiện dẫn truyền neurone.

Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống Ginkgo biloba cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa), sự thải qua CO2 thở ra và qua nước tiểu, và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4g30′

Hoạt chất chính là chiết xuất tiêu chuẩn hóa của Ginkgo biloba được chuẩn độ có 24% heterosid của ginkgo, 6% di và sesquiterpen (ginkgolid A, B, C và bilobalid).

Ở người, chỉ có những thông số dược động của các thành phần terpen là đã được làm rõ.

Các ginkgolid A và B và bilobalid có độ khả dụng sinh học qua đường uống là 80 90%. Đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ; quá trình bán thải kéo dài khoảng 4 giờ (bilobalid, ginkgolid A) đến 10 giờ (ginkgolid B). Các chất này không bị phân giải trong cơ thể và chủ yếu được thải qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.