Imidapril – Tanatril

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Imidapril

Phân loại: Thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin. Thuốc chống tăng huyết áp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C09AA16.

Brand name: TANATRIL.

Hãng sản xuất : P.T. Tanabe Indonesia;

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 5 mg và 10 mg (dạng hydroclorid).

Viên nén: 5mg x vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ, 10mg x vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thuốc tham khảo:

TANATRIL 5 MG
Mỗi viên nén có chứa:
Imidapril …………………………. 5 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Cao huyết áp.

Cao huyết áp nhu mô thận.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Imidapril được dùng theo đường uống, liều dùng được tính theo dạng muối hydroclorid.

Uống thuốc ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.

Do một số bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp nặng khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, nên uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.

Liều dùng:

Liều uống thường dùng cho người lớn là 5-10 mg imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh. Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5 mg.

Với người bệnh suy thận nặng mà độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh > 3mg/dl, thì cần thận trọng khi dùng thuốc này. Cần giảm nửa liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dùng [có thể gặp hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc suy thận hơn nữa do làm tổn hại lưu lượng nước tiểu bài xuất] (xin đọc mục Thận trọng).

4.3. Chống chỉ định:

Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người có tiền sử phù niêm (phù niêm do thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) v.v., phù niêm do di truyền, phù niêm mắc phải, phù niêm tự phát v.v.) [Có thể gặp phù niêm kèm khó thở].

Người dùng dextran cellulose sulfat để hấp thụ loại trừ LDL-cholesterol [có thể gặp sốc] (xin đọc mục Thận trọng tương tác thuốc).

Người có thẩm phân lọc máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN® 69) [có thể gặp triệu chứng dạng phản vệ](xin đọc mục Thận trọng tương tác thuốc).

Người mang thai hoặc có thể có thai (xin đọc mục Thận trọng sử dụng khi mang thai hoặc cho con bú).

4.4 Thận trọng:

1) Sử dụng thận trọng (Cần dùng Tanatril thận trọng ở những người bệnh sau)

Người suy thận (xin đọc các mục Liều lượng và cách dùng Thận trọng Tác dụng ngoại ý).

Người hẹp động mạch cả hai bên thận (có thể làm trầm trọng thêm sự suy chức năng thận).

Người có rối loạn mạch não (Hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tồi tệ hơn trạng thái người bệnh).

Người cao tuổi (xin đọc mục Thận trọng sử dụng ở người cao tuổi).

2) Những thận trọng quan trọng

Vì những nhóm người bệnh sau đây có thể gặp hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi khởi đầu dùng Tanatril, nên bắt đầu bằng liều thấp hơn, rồi tăng dần liều, đồng thời phải theo dõi chặt người bệnh.

Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.

Người đang thẩm phân lọc máu.

Người đang dùng thuốc lợi niệu (đặc biệt với người mới bắt đầu dùng thuốc lợi niệu).

Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.

Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v…

3) Không dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật

4) Với người cao tuổi

Phải thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc cho đối tượng này, khởi đầu bằng liều thấp hơn (ví dụ: 2,5 mg) và theo dõi cẩn thận người bệnh.

* TANATRIL thải trừ chủ yếu qua thận. Vì ở người cao tuổi, có khả năng tồn lưu nồng độ thuốc cao trong máu, mà lại thường có suy giảm chức năng thận, nên các phản ứng có hại dễ xảy ra hơn và tác dụng của thuốc có thể tăng lên.

* Hạ huyết áp quá mức là điều không mong muốn với người cao tuổi (nhồi máu não v.v…, có thể xảy ra).

5) Với trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với trẻ em.

6) Thận trọng về phân phối thuốc

Vì viên nén TANATRIL được phân phối trong vỏ ép (PTP), cần dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã gặp trường hợp người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).

7) Thận trọng khác

Đã có báo cáo rằng việc phân phối các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) cùng với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác dễ dàng gây giảm đường huyết.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v…

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: D

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

(1) Chống chỉ định TANATRIL ở người mang thai hoặc nghi có thai (ít nước ối, thai chết, tử vong sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali/máu, giảm sản não ở trẻ em sơ sinh đã được báo cáo ở người mẹ có tăng huyết áp mà dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) thời gian giữa hoặc cuối của thai kỳ. Cũng gặp co chân tay và biến dạng sọ-mặt ở trẻ sơ sinh có thể do nguyên nhân ít nước ối).

Thời kỳ cho con bú:

(2) Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TANATRIL. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, phải ngừng cho con bú suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc (thử nghiệm trên chuột cống, thấy imidapril hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Phản ứng có hại do Tanatril gặp ở 442 trong số 6741 bệnh nhân (6,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ho 4,5%, chóng mặt 0,2%, tụt huyết áp 0,2%, nhức đầu 0,2%, khó chịu ở hầu 0,2%, phát ban 0,1% v.v. (Số liệu thu thập đến tháng 11/1996).

Những bất thường về xét nghiệm cận lâm sàng có liên quan đến thuốc này gặp ở 47 trong số 832 bệnh nhân (5,6%). Những bất thường hay gặp là tăng các men SAST (SGOT) (1,4%), tăng SALT (SGPT) (1,7%), và tăng creatinin máu (0,7%) (ở thời điểm được cấp phép).

(1) Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (hiếm < 0,1%, tần số chưa rõ do báo cáo tự phát).

1. Phù niêm mạc, biểu hiện bằng sưng mặt, lưỡi, hầu và thanh quản kèm theo khó thở. Nếu gặp bất kỳ một trong các dấu hiệu trên, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kháng histamin, hormon vỏ thượng thận v.v… và giữ vững đường hô hấp.

2. Hiếm gặp giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu gặp các triệu chứng này, phải ngừng thuốc ngay và có những biện pháp điều trị thích hợp.

3. Vì có thể gặp bệnh thận cấp tính và cơn kịch phát của suy thận, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh và làm các test chức năng thận. Nếu gặp bất thường, cần có các biện pháp điều trị thích hợp, như ngừng thuốc.

4. Có thể gặp viêm da tróc vảy (đỏ da), hội chứng niêm mạc da mắt (hội chứng Stevens-Johnson và triệu chứng giống bệnh pemphigus: nếu gặp các triệu chứng như ban đỏ, vết dộp, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

(2) Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (với các thuốc tương tự)

1) Giảm huyết cầu toàn thể có thể gặp khi dùng các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu gặp các triệu chứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.

2) Viêm tụy cũng có gặp với các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu thấy có tăng nồng độ amylose, lipase… trong máu, cần có biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.

(3) Các phản ứng có hại khác

Nếu gặp bất kỳ phản ứng có hại nào, cần có các biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.

  Tần số chưa rõ 5% > phản ứng có hại ≥ 0,1% Phản ứng có hại < 0,1%
Máu Giảm: hồng cầu, Hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu.
Tăng: bạch cầu ưa eosin.
Thận Tăng BUN và creatinin trong huyết thanh. Protein niệu.
Thần kinh tâm thần Buồn ngủ. Nhức đầu, mê sảng, choáng váng. Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ.
Tim mạch Hạ huyết áp. Tim đập mạnh (đánh trống ngực).
Hô hấp Ho, cảm giác khó chịu kỳ quặc ở họng. Đờm, khản giọng.
Tiêu hoá Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy.
Gan Tăng y-GTP. Tăng SGOT và SGPT. Tăng phosphatase kiềm và LDH; vàng da.
Quá mẫn cảm Nhạy cảm, ánh sáng, mày đay. Phát ban, ngứa.
Phản ứng có hại khác Rụng tóc, yếu mệt, tê cóng. Tăng kali huyết thanh. Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các phản ứng quá mẫn trên da (ban da, ngứa, ngoại ban, mày đay) thường mất đi khi ngừng thuốc hoặc giảm liều và/hoặc dùng các thuốc chống dị ứng đặc hiệu.

Nếu xảy ra hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, tăng khối lượng tuần hoàn bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể cần hiệu chỉnh liều thuốc khi xảy ra hạ huyết áp nặng sau liều đầu tiên.

Ho khan, giảm bạch cầu thường mất đi khi ngừng thuốc.

Nếu xảy ra phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có nguy cơ tử vong, cần ngừng dùng thuốc, tiêm dưới da adrenalin dung dịch 1:1 000 ngay lập tức, sử dụng các thuốc chống dị ứng đặc hiệu và/hoặc đảm bảo thông khí cho bệnh nhân.

Ngừng thuốc và có biện pháp theo dõi hợp lý khi xảy ra vàng da hoặc tăng enzym gan rõ rệt trong khi sử dụng thuốc.

Nếu xảy ra suy thận hoặc tăng urê và creatinin huyết thanh nhất thời khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, cần giảm liều imidapril và/ hoặc ngừng dùng các thuốc lợi tiểu

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

1) Chống chỉ định phối hợp thuốc (Không được dùng Tanatril cùng với những thuốc sau đây):

Tên thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và yếu tố nguy cơ
Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberđ). Có thể bị choáng. Cellulose dextran sulfat tích điện âm thúc đẩy sản xuất kinin trong máu và Imidapril HCl tương tác với cơ chất chuyển hóa của bradykinin. Sự phối hợp này làm tăng tích luỹ bradykinin.
Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69). Có thể gặp phản ứng phản vệ. Vì polyelectrolyte AN69 thúc đẩy sản xuất kinin trong máu, nên Imidapril hydrochloride tương tác với chất chuyển hoá của bradykinin, hậu quả là tích luỹ bradykinin.

Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp Tanatril với các thuốc sau đây)

Tên thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và yếu tố nguy cơ
Thuốc lợi niệu giữ kali (Spironolactone, Triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (Kali chloride v.v.). Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh. Imidapril hydrochloride ức chế sản xuất angiotenisin II, hậu quả là giảm tiết aldosteron, nên làm giảm đào thải kali. Thận trọng đặc biệt với người suy thận.
Thuốc lợi tiểu giảm huyết áp (Trichlormethiazide, Hydrochlorothiazide v.v.). Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng Imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu. Vì dùng thuốc lợi niệu làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, nên dùng Imidapril hydrochloride sẽ dễ gây hạ huyết áp mạnh.
Các chế phẩm chứa lithi (Lithi carbonate); Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí…) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc. Imidapril hydrochloride thúc đẩy tái hấp thu lithium ở ống thận.
Thuốc chống viêm không steroid (Indomethacin…) Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp. Vì các thuốc chống viêm không steriod (NSAID) ức chế sự tổng hợp prostaglandin, nên NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Imidapril hydrochloride.
Các chế phẩm chứa kallidinogenase. Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với Imidapril hydrochloride. Sự giãn cơ trơn mạch máu sẽ tăng lên do tác dụng ức chế của Imidapril hydrochloride trên sự phân huỷ của kinin và trên hoạt tính sản xuất kinin của kallidinogenase.
Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.). Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc. Phối hợp thuốc tạo tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm mạnh huyết áp.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Imidapril hydrochloride là tiền chất; sau khi uống, bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa acid dicarboxylic (là imdaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imdaprilat ức chế hoạt động của ACE, enzym phân bố rộng khắp trong máu và tế bào nội mô của nhiều loại mô. Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril hydrochloride là do ức chế ACE, từ đó kìm hãm sự tạo thành angiotensin II, kết quả là trực tiếp hoặc gián tiếp làm giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.

1. Ức chế ACE

1) Imidaprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính, ức chế có cạnh tranh hoạt tính các chế phẩm ACE lấy từ vỏ thận của lợn và từ huyết thanh người; sự ức chế này phụ thuộc liều lượng.

2) Trên chuột cống, uống imidapril hydrochloride và imidaprilat ức chế phụ thuộc liều lượng sự tăng huyết áp do dùng angiotensin I.

2. Tác dụng làm hạ huyết áp

1) Chuột cống uống imidapril hydrochloride có tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc liều lượng (chuột tăng huyết áp tự phát và chuột gây tăng huyết áp bằng 2-kidney-1-clip Goldblatt. Thuốc chỉ có tác dụng hạ huyết áp nhẹ ở chuột có huyết áp bình thường, nhưng không có hiệu lực ở chuột cống gây tăng huyết áp bằng DOCA/nước muối.

2) Chuột tăng huyết áp tự phát uống imdapril hydrochloride trong 2 tuần, thấy thuốc có tác dụng hạ áp ổn định và không có tác dụng trên nhịp tim.

3) Người bệnh có tăng huyết áp tự phát uống nhiều ngày imidapril hydrochloride với liều 5-10 mg một lần mỗi ngày, thấy thuốc có tác dụng ổn định làm hạ huyết áp và không có tác dụng trên sự thay đổi huyết áp theo nhịp sinh học một ngày đêm.

Cơ chế tác dụng:

Imidapril là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng như một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat. Trong huyết tương, enzym chuyển angiotensin (angiotensin converting enzyme, ACE), chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Imidapril hydrochloride chuyển hóa cho 4 chất chuyển hóa và chất mẹ imidapril hydrochloride. Trong 4 chất chuyển hóa, chỉ riêng có dạng acid di-carboxylic (imidaprilat) là có hoạt tính dược lý.

1. Hấp thu: Người khỏe mạnh uống liều đơn 10mg imidapril hydrochloride, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đào thải từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Imidaprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính của imidapril, đạt nồng độ đỉnh (khoảng 15ng/ml), sau khi uống imidapril 6-8 giờ, đào thải dần từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

2. Chuyển hóa và thải trừ: Người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg imidapril hydrochloride, thì 25,5% liều dùng sẽ thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ.

3. Tích lũy: Người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg imidapril hydrochloride một lần mỗi ngày, dùng trong một tuần liền, thì nồng độ imidaprilat trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3-5 ngày dùng thuốc. Không có dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở người bệnh có suy chức năng thận thì hàm lượng đỉnh imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sẽ chậm thải trừ khỏi huyết tương.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Lactose, macrogol 6000, magiê stearat..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 oC.

6.4. Thông tin khác :

An toàn tiền lâm sàng

Đã thử nghiệm TANATRIL trong lâm sàng ở 133 cuộc điều tra, gồm thử nghiệm so sánh mù đôi:

1. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình)

TANATRIL có hiệu lực ở 80,8% (361/447) số bệnh nhân có tăng huyết áp vô căn từ mức độ nhẹ đến trung bình.

2. Bệnh nhân có tăng huyết áp nghiêm trọng và tăng huyết áp kèm suy thận

TANATRIL có hiệu lực ở 100% (19/19) số người bệnh có tăng huyết áp nghiêm trọng và 84,0% (21/25) số người bệnh có tăng huyết áp kèm suy thận

Tăng huyết áp nhu mô thận

Trong nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp nhu mô thận. TANATRIL có hiệu lực ở 80,6 (25/31) số bệnh nhân. Trong nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp nhu mô thận. TANATRIL có hiệu lực ở 80,6 (25/31) số bệnh nhân.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam