Thông tin chung của thuốc kết hợp Dexamethasone + Ofloxacin
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Dexamethasone + Ofloxacin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Dexamethasone + Ofloxacin
Phân loại: Thuốc nhỏ mắt kết hợp corticosteroids và chống nhiễm khuẩn..
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): S02CA06
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Alembic Owin D, Britop, Cinepark – D, Ofleye Dx, Oflodex, Tenopaze, Eyeflur D eye drops
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch hoặc dung dịch thuốc tra mắt có chứa 0,3% Ofloxacin; 0,1% Dexamethasone phosphate.
Thuốc tham khảo:
OFLODEX | ||
Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
Ofloxacin | …………………………. | 3 mg |
Dexamethasone | …………………………. | 1 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc nhỏ mắt được chỉ định cho những tình trạng viêm mắt có đáp ứng với corticoid và chỉ định khi có những nhiễm khuẩn nông ở mắt, có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt, nhiễm trùng ở phần ngoài mắt (viêm kết mạc, viêm giác mạc), hoặc những bộ phận phụ (viêm mí mắt, viêm túi lệ) do những chủng nhạy cảm với Ofloxacin.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Chỉ dùng để nhỏ/tra mắt.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thông thường hàng ngày là 1-2 giọt nhỏ vào mắt bị tổn thương mỗi 4-6 giờ.
Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng cải thiện. Không nên ngưng điều trị quá sớm.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thày thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Quinolon.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Nhiễm virus tại chỗ, vi nấm ở mắt, glaucoma.
4.4 Thận trọng:
Tránh dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt chứa các kháng sinh khác.
Không nên dùng kính áp tròng khi dùng thuốc.
Không được dùng thuốc để điều trị dự phòng (do nguy cơ chọn lọc chủng đề kháng).
Ofloxacin có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Cần ngưng sử dụng và dùng thuốc khác thay thế.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cũng giống như với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép lái xe và điều khiển máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt ở những phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Hiện chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có rất nhiều loại thuốc được tiết qua sữa do đó cần cân nhắc đến việc tạm thời ngừng cho bú khi sử dụng thuốc này.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
*Ofloxacin
Cảm giác khó chịu hay nóng rát tại chỗ thoáng qua.
Cay, đỏ mắt, phù mặt quanh mắt, tăng cảm giác, sợ ánh sáng, nhìn mờ, chảy nước mắt, khô mắt, đau mắt
Một số tác dụng phụ toàn thân đã thấy có báo cáo như buồn nôn, hội chứng Stevens-Johnson
* Dexamethason:
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết,giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rốiloạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãngxương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng,loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ,tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc,áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Nhiễm khuẩn thứ phát cũng xảy ra do giảm đáp ứng của cơ thể.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành với Ofloxacin + Dexamethason.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Ngừng sử dụng khi có hiện tượng phù nề, gây kích thích, cay mắt.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược trị liệu: phối hợp thuốc chống viêm và kháng sinh, phối hợp corticosteroid và kháng sinh
Dexamethason
Dexamethason là một corticosteroid có hoạt tính chống viêm rõ rệt với hoạt tính mineralocorticoid thấp hơn so với các cortioid khác.Corticosteroid đạt hiệu quả chống viêm thông qua ức chế các phân tử kết dính tế bào nội mô mạch máu, cyclooxygenase I hoặc II và tác động cytokine. Các tác dụng này đạt đỉnh điểm với giảm sự tác động của các chất trung gian tiền viêm và ức chế sự bám dính bạch cầu lưu thông vào lớp nội mô mạch máu, do đó ngăn ngừa sự di cư của chúng vào mô mắt bị viêm.
Ofloxacin
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm Fluoroquinolon.
Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn gram dương khác.
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc Quinolon kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA – gyrase là Enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng:
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng: Ofloxacin được cho là ức chế tổng hợp ADN của vi khuẩn đặc biệt thông qua ức chế hoạt động của ADN gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV.
Dexamethason là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc được hấp thu qua kết mạc, giác mạc, phân bố vào dịch cơ thể, xâm nhập vào các mô, thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, một ít qua phân hay bằng thẩm phân máu.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
…
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược thư Quốc gia Việt Nam.
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM