Ceftolozane + Tazobactam

Thông tin chung của thuốc kết hợp Ceftolozane + Tazobactam

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Ceftolozane + Tazobactam (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ceftolozane + Tazobactam

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm cephalosporin. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DI54.

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Zerbaxa

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền: Ceftolozane (dưới dạng Ceftolozane sulfate) 1g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 500mg.

Thuốc tham khảo:

ZERBAXA
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Ceftolozane …………………………. 1.000 mg
Tazobactam …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Zerbaxa (Ceftolozane + Tazobactam)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ceftolozane/tazobactam được chỉ định điều trị cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

Kết hợp với metronidazol được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (cIAI) gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương sau đây: Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides fragilis, Streptococcus anginosus, Streptococcus constellatus và Streptococcus salivarius.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm viêm thận-bể thận, có hoặc không có kèm du khuẩn huyết, gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm sau đây: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Ceftolozane + Tazobactam được dùng để truyền tĩnh mạch.

Chuẩn bị dung dịch

Chuẩn bị liều dùng:

Pha lọ thuốc bột với 10 mL nước pha tiêm vô khuẩn hoặc Natri clorid 0,9% pha tiêm, USP (Dược điển Mỹ) và lắc nhẹ để hòa tan. Thể tích cuối cùng khoảng 11,4 mL. LƯU Ý: DUNG DỊCH ĐÃ PHA KHÔNG DÙNG ĐỂ TIÊM TRỰC TIẾP.

Để chuẩn bị liều dùng cần thiết, rút thể tích thích hợp được xác định từ Bảng 3 khỏi lọ đã pha. Cho thể tích đã rút vào một túi truyền chứa 100 mL Natri clorid 0,9% pha tiêm, USP hoặc Dextrose pha tiêm 5%, USP.

Bảng 3. Chuẩn bị liều dùng
Liều ceftolozane và tazobactam Thể tích cần rút từ lọ đã pha
1,5 g (1 g và 0,5 g) 11,4 mL (toàn bộ chất chứa trong lọ)
750 mg (500 mg và 250 mg) 5,7 mL
375 mg (250 mg và 125 mg) 2,9 mL
150 mg (100 mg và 50 mg) 1,2 mL

Kiểm tra các tiểu phân và sự đổi màu thuốc bằng mắt trước khi dùng. Dung dịch tiêm truyền dao động trong khoảng từ dung dịch trong suốt, không màu đến dung dịch trong suốt và màu vàng nhạt. Các thay đổi về màu sắc trong phạm vi này không ảnh hưởng đến hiệu lực của sản phẩm.

Liều dùng:

Liều khuyến cáo

Phác đồ liều khuyến cáo là Ceftolozane + Tazobactam 1,5 g (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g), dùng mỗi 8 giờ bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch trong 1 giờ ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên và có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 50 mL/phút. Thời gian điều trị nên được hướng dẫn theo độ nặng, vị trí nhiễm khuẩn, và sự tiến triển về lâm sàng của người bệnh và vi khuẩn học.

Nhiễm khuẩn Liều Tần suất dùng thuốc Thời gian truyền (giờ) Thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (Sử dụng kết hợp với metronidazol 500 mg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ) 1,5 g Mỗi 8 giờ 1 4-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận-bể thận 1,5 g Mỗi 8 giờ 1 7 ngày

Suy thận

Đối với những bệnh nhân có thay đổi chức năng thận, theo dõi CrCl ít nhất là hàng ngày và điều chỉnh liều liều tương ứng:

Độ thanh thải Creatinin (Crcl) (ml/phút) Phác đồ liều dùng khuyến cáo đối với ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g Thời gian truyền
30-50 750 mg (500 mg và 250 mg) truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ 1 giờ
15-29 375 mg (250 mg và 125 mg) truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang được thẩm thân máu (HD) Một liều nạp duy nhất 750 mg (500 mg và 250 mg), tiếp theo là một liều duy trì 150 mg (100 mg và 50 mg) được dùng mỗi 8 giờ trong thời gian điều trị còn lại (vào những ngày thẩm phân máu, dùng liều này ở thời gian sớm nhất có thể sau khi hoàn thành thẩm phân)

Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Sử dụng ở trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của Ceftolozane + Tazobactam ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào;

Quá mẫn với bất kỳ thuốc kháng sinh nào nhóm cephalosporin;

Quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nặng) với bất kỳ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác (như penicillin hoặc carbapenem).

4.4 Thận trọng:

Suy thận

Nên điều chỉnh liều Ceftolozane + Tazobactam dựa trên chức năng thận. Cần theo dõi thường xuyên bất kỳ thay đổi nào về chức năng thận đối với bệnh nhân bị suy thận ban đầu trong khi điều trị và nên điều chỉnh liều Ceftolozane + Tazobactam khi cần thiết.

Phản ứng phản vệ

Phản ứng phản vệ nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftolozane + Tazobactam, cần hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc beta-lactam khác. Nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc với beta-lactam khác, cần thận trọng do sự mẫn cảm chéo đã được xác định. Nếu xảy ra phản ứng phản vệ với Ceftolozane + Tazobactam, ngừng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

Tiêu chảy liên quan với Clostridium difficile

Tiêu chảy liên quan với Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo gần như đối với tất cả các thuốc kháng khuẩn dùng đường toàn thân, bao gồm cả Ceftolozane + Tazobactam và có thể dao động về độ nặng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Việc điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá mức của C. difficile.

Mức độ nặng của những loại nhiễm khuẩn này có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng thuốc. Trong những trường hợp như vậy, ngừng điều trị bằng Ceftolozane + Tazobactam và nên xem xét sử dụng các biện pháp hỗ trợ cùng với điều trị đặc hiệu đối với Clostridium difficile.

Nghiệm pháp kháng huyết thanh trực tiếp (nghiệm pháp Coombs) và nguy cơ tiềm ẩn thiếu máu tán huyết

Sự phát triển của một xét nghiệm kháng thể globulin dương tính trực tiếp (DAGT) có thể xảy ra trong quá trình điều trị với ceftolozane/ tazobactam. Tỷ lệ biến đổi huyết thanh DAGT ở bệnh nhân dùng ceftolozane/tazobactam là 0,2% trong các thử nghiệm lâm sàng. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có bằng chứng tan máu ở bệnh nhân phát triển DAGT dương tính khi điều trị.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chóng mặt có thể xảy ra.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có dữ liệu về việc sử dụng ceftolozane/ tazobactam ở phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng ceftolozane/ tazobactam ở phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm tàng.

Thời kỳ cho con bú:

Với phụ nữ cho con bú, do chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ không nên phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh điều trị bằng ceftolozane/ tazobactam, có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích điều trị đối với mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, ADR > 1/100

Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đại tràng do Clostridioides difficile

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu

Rối loạn trao đổi chất và điện giải: Hạ kali máu

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo âu

Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt

Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, đau bụng

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban

Toàn thân: Sốt

Tại chỗ: Phản ứng tại chỗ tiêm truyền

Cận lâm sàng: tăng ALT, AST, transaminase, GGT, ALP xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn

Các tác dụng không mong muốn được đề cập sau đây đã được báo cáo ở các đối tượng được điều trị bằng Ceftolozane + Tazobactam với tỷ lệ ít hơn 1%:

Rối loạn tim: nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.

Rối loạn tiêu hóa: viêm dạ dày, chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi, liệt ruột.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: bệnh nấm Candida miệng-họng và nấm Candida âm hộ-âm đạo, nhiễm khuẩn đường tiết niệu do nấm, viêm đại tràng do Clostridium difficile.

Xét nghiệm: tăng gamma-glutamyl transpeptidase (GGT) trong huyết thanh, tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh, thử nghiệm Coombs dương tính.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, giảm magnesi máu, giảm phosphat máu.

Rối loạn hệ thần kinh: đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

Rối loạn thận và tiết niệu: suy giảm chức năng thận, suy thận.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở.

Rối loạn da và mô dưới da: nổi mề đay.

Rối loạn mạch: huyết khối tĩnh mạch

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng đồng thời tazobactam với probenecid là chất ức chế OAT1/OAT3 đã cho thấy kéo dài thời gian bán thải của tazobactam 71%.

4.9 Quá liều và xử trí:

Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng Ceftolozane + Tazobactam và tiến hành điều trị hỗ trợ chung. Ceftolozane + Tazobactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Khoảng 66% ceftolozane, 56% tazobactam và 51% chất chuyển hóa M1 của tazobactam đã được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Hiện không có thông tin về việc sử dụng thẩm phân máu để điều trị quá liều.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc:

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân, các cephalosporin và penem khác, mã ATC: J01DI54.

Ceftolozane liên kết với các protein gắn với penicillin (PBPs), làm suy giảm liên kết chéo peptidoglycan. Sự ức chế liên kết này dẫn đến ức chế tổng hợp thành tế bào và cuối cùng là chết tế bào.

Tazobactam là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ vòng beta-lactam. Việc bổ sung tazobactam vào ceftolozan tạo điều kiện cải thiện hoạt động chống lại các vi khuẩn và mở rộng phổ kháng sinh.

Cơ chế đề kháng của vi khuẩn với Ceftolozane + Tazobactam: sinh ra các beta-lactamase thủy phân ceftolozan mà không bị ức chế bởi tazobactam hoặc thay đổi protein gắn penicillin (PBP).

Ceftolozane + Tazobactam nhạy cảm với các vi khuẩn sau đây: Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus anginosus, Streptococcus constellatus, Streptococcus salivarius….

Cơ chế tác dụng:

Ceftolozane liên kết với các protein gắn với penicillin (PBPs), làm suy giảm liên kết chéo peptidoglycan. Sự ức chế liên kết này dẫn đến ức chế tổng hợp thành tế bào và cuối cùng là chết tế bào.

Tazobactam là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ vòng beta-lactam. Việc bổ sung tazobactam vào ceftolozan tạo điều kiện cải thiện hoạt động chống lại các vi khuẩn và mở rộng phổ kháng sinh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu

Ceftolozan đạt nồng độ đỉnh sau khi truyền khoảng 60 phút. Cmax trung bình sau một liều 1g nằm trong khoảng từ 58,4 mg/L đến 92,3 mg/L.

Phân bố

Sự gắn kết của ceftolozane và tazobactam với protein huyết tương ở người tương ứng khoảng 16% đến 21% và 30%. Thể tích phân bố trung bình khoảng 14L. Thuốc có khả năng phân phối tốt vào phổi, khả năng phân phối vào dịch não tủy chưa xác định được. Tazobactam có khả năng xâm nhập vào dịch não tủy thấp nhưng sẽ tăng lên khi màng não bị viêm

Chuyển hóa

Ceftolozane được đào thải chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng thuốc ban đầu không đổi và dường như không chuyển hóa ở bất kỳ mức độ nào đáng kể. Vòng beta-lactam của tazobactam được thủy phân tạo thành chất chuyển hóa M1 của tazobactam không có hoạt tính dược lý.

Thải trừ

Ceftolozan có thời gian bán thải là 2,5–3,0 giờ, được thải trừ chủ yếu ở dạng còn hoạt tính trong nước tiểu (92%). Thời gian bán thải của tazobactam là khoảng 1,0 giờ, cả thuốc và chất chuyển hóa của tazobactam đều được thải trừ qua nước tiểu (80% dưới dạng thuốc không thay đổi).

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có.

6.2. Tương kỵ :

Không được pha trộn với các thuốc khác hoặc thêm vào những dung dịch chứa các thuốc khác.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản trong tủ lạnh ở 2-8°C (36-46°F). Tránh ánh sáng.

Bảo quản các dung dịch đã pha

Sau khi pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc natri clorid 0,9% pha tiêm, dung dịch đã pha có thể được giữ trong 1 giờ trước khi chuyển sang và pha loãng trong một túi truyền thích hợp.

Sau khi pha loãng dung dịch với Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%, dung dịch đã pha ổn định trong 24 giờ khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi được bảo quản trong tủ lạnh ở 2-8°C (36-46°F).

Dung dịch đã pha không để đông đá.

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM