- Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Captopril
Phân loại: Thuốc ức chế men chuyển.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C09AA01.
Brand name: Capoten,
Generic : Captopril, Bidipril; Calatec; Caporil; Captagim; Captarsan 25; Captogen Tab.; Captohexal 25; Captarsan, CaptoHexal, Hurmat, Mildocap, Novapril25
- Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch uống..
Thuốc tham khảo:
CAPTOPRIL STADA 25MG | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Captopril | …………………………. | 25 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
Tá dược: Manitol, povidon K30, acid stearic, croscarmellose natri, talc vừa đủ 1 viên.
- Công thức sản xuất by Pharmog:
3.1. Danh mục tá dược:
Hàm lượng (mg/viên) | STT | Tên hoạt chất / tá dược | Khối lượng/1000 Viên (g) |
25 | 1 | Captopril | 25 |
91 | 2 | Ludipress | 91 |
2 | 3 | Kollidon CL | 2 |
2 | 4 | Magnesium stearate | 2 |
3.2. Mô tả công thức :
Hoạt chất chính: | Captopril |
Hoạt chất phụ: | 0 |
Tá dược độn : | Ludipress |
Tá dược dính: | Ludipress |
Tá dược rã: | Kollidon CL |
Tá dược trơn: | Magnesium stearate |
Tá dược khác: | 0 |
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
3.2. Phương thức bào chế :
Cách bào chế : Bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng.
- Trộn tất cả các thành phần, rây qua sàng kích cỡ 0,8 mm
- Nén viên với lực nén trung bình để đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Khối lượng viên là 122 mg, sử dụng các chày có đường kính 8 mm
3.3. Tiêu chuẩn chất lượng (Theo DĐVN-V) :
Định nghĩa
Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa…. Viên nén chứa một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu… được nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác. Viên có thể được bao.
Yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén
Tính chất
Viên rắn. mặt viên nhẵn hoặc lồi, trên mặt có thể có rãnh, chữ hoặc ký hiệu, cạnh và thành viên lành lặn. Viên không bị gãy vỡ, bờ vụn trong quá trình bảo quản, phân phối và vận chuyển.
Độ rã
Nếu không có chỉ dẫn gì khác, viên nén phải đạt yêu cầu về độ rã qui định, được thử theo Phụ lục 11.6 Phép thử độ rã của viên nén và nang. Viên nén và viên bao đã thử độ hòa tan với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ rã.
Độ đồng đều khối lượng
Thử theo Phụ lục 11.3 Phép thử độ đồng đều khối lượng. Viên nén và viên bao đã thử độ đồng đều về hàm lượng với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
[(Phụ lục 11.3) – Phương pháp 1: Cân riêng biệt 20 đơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch số với khối lượng trung bình quy định trong Bảng 11.3.1 và không được có đơn vị nào có khối lựơng vượt gấp đôi giới hạn đó.]
Bộ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Nếu không có chỉ dẫn khác, viên nén có hàm lượng dược chất dưới 2 mg hoặc dưới 2 % (kl/kl) phải thử độ đồng đều hàm lượng. Đối với viên nén có từ 2 dược chất trở lên, chỉ áp dụng yêu cầu này với thành phần có hàm lượng nhỏ như qui định ở trên.
[(Phụ lục 11.2) – Phương pháp 2: Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu hàm lượng của từng đơn vị nằm trong giới hạn từ 85 % đến 115 % của hàm lượng trung bình.
Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử, nếu có quá một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 %, hoặc có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình.
Nếu có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % của hàm lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu có không quá một trong tổng số 30 đơn vị đem thử có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 105% và không có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình.]
Độ hòa tan
Yêu cầu được chỉ ra trong chuyên luận riêng. Phương pháp thử được ghi trong chuyên luận. Phép thử độ hòa tan của dạng thuốc rắn phân liều ( Phụ lục 11.4).
Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác
Thử theo qui định trong chuyên luận riêng.
Bảo quản – ghi nhãn
Thuốc viên nén phải đựng trong bao bì kín, chống ẩm và chống va chạm cơ học. Ghi nhãn theo qui định. Nếu là viên bao cần phải ghi rõ: Bao đường, bao phim hay bao tan trong ruột.
Viên nén không bao
Viên nén không bao gồm các loại viên điều chế bằng cách nén các hạt nhỏ của một dược chất hoặc nhiều dược chất thành viên nén một lớp hoặc viên nén nhiều lớp. Các tá dược cho thêm vào viên không được làm thay đổi hoặc hạn chế việc giải phóng dược chất trong dịch tiêu hóa.
Độ rã
Viên nén không bao phải đáp ứng yêu cầu về độ rã qui định trong chuyên luận Phép thử độ rã của viên nén và nang (Phụ lục 11.6). Dùng nước làm môi trường thử, cho đĩa vào mỗi ống thử, thời gian rã không được quá 15 min, nếu không có chỉ dẫn khác. Nếu viên không đáp ứng được yêu cầu do viên bị dính vào đĩa thì thử lại với 6 viên khác, nhưng không cho đĩa vào ống. Viên nhai không phải thử độ rã.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
Chuyên luận riêng:
Là viên nén hay viên nén bao chứa captopril.
Chẽ phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lưọng captopril, C9H15NO3S, từ 90,0 % đến ỉ 10,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
- Cân một lượng bột viên tương ứng với 50 mg captopril, thêm 5 ml ethanoỉ 96 % (77), lắc kỷ 5 min, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc, thêm một vài tinh thề natri nitrat (77) và 10 ml dung dịch acid sul/uric Ỉ0 % (77), lắc mạnh, xuất hiện màu đỏ.
- Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên săc ký’ đô thu được từ dung dịch thừ phải tương ứng với thời gian lưu cùa pic captopril trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Chú ý: Đuôi khí môi trường hòa tan để giảm đến mức tối thiêu tiêp xúc của captopril với không khí và phân tích mâu ngay.
Thiêt bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M(TT).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 20 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với mồi trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 205 nm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (77) làm mẫu trắng. So sánh với dung dịch captopril chuẩn có nồng độ tương đương pha trong môi trường hòa tan.
Tính hàm lượng captopril, C9H15NO3S, dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C9H15NO3S trong captopril chuân.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 %(Q) lượng captopril C9H15NO3S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 20 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hôn hợp methanol – nước – acid phosphoric (550:450:0,5).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch có nồng độ captopril chuẩn 0,01 % và captopril disulfid chuẩn 0,0005 % trong pha động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên (đã loại bỏ lớp vò bao, nếu là viên bao), xác định khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 25 mg captopril vào ống ly tâm, thêm 25,0 ml pha động, để siêu âm 15 min và ly tâm. Pha loãng 5 ml dịch trong ờ trên thành 50,0 ml với pha động.
Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 mcm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 mcl.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chi có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic captopril và pic captopril disulfid trên sắc ký đồ thu được ít nhất là 2,0.
Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic đáp ứng trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn hcm 2 %. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng captopril, C9H15NO3S, trong viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) của pic captopril trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C9H15NO3S của captopril chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín ờ nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C.
3.4 Tài liệu tham khảo:
Dược điển Việt Nam V
—————————————————————————————–
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com