Thông tin chung về hoạt chất, dược chất Azelaic acid
Azelaic acid là một dicarboxylic acid có nguồn gốc tự nhiên trong các loại ngũ cốc như lúa mạch và lúa mì. Trong da liễu, azelaic acid là một loại thuốc thường được khuyên dùng cho các trường hợp bị mụn, trứng cá thay thế cho tretinoin. Không những thế, rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng azelaic acid còn có tác dụng điều trị các vấn đề về sắc tố da như sạm, nám, tàn nhang hay bệnh đỏ da. Dưới đây là thông tin chung của hoạt chất, thuốc Azelaic acid (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Azelaic acid (Axit azelaic)
Phân loại: Thuốc da liễu > Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn dùng ngoài.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D10AX03 .
Biệt dược gốc: Hiện chưa có thuốc đăng ký biệt dược gốc tại Việt Nam.
Biệt dược, thuốc Generic:
Tên thuốc | NĐ-HL | Doanh nghiệp sản xuất |
Anzela Cream | 20% (kl/kl) | Schnell Biopharmaceuticals, Inc |
Zacream 200mg/gm | 20% (kl/kl) | China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. |
MedSkinZela | 20% (kl/kl) | Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam |
Zeskin | 20% (kl/kl) | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da Azelaic acid 2g/10g. (20%)
Hình ảnh cấu trúc hóa học của dược chất:
3. Thông tin dành cho người sử dụng:
3.1. Azelaic acid là thuốc gì?
Azelaic acid là một dicarboxylic acid có nguồn gốc tự nhiên trong các loại ngũ cốc như lúa mạch và lúa mì. Trong da liễu, azelaic acid là một loại thuốc thường được khuyên dùng cho các trường hợp bị mụn, trứng cá thay thế cho tretinoin. Không những thế, rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng azelaic acid còn có tác dụng điều trị các vấn đề về sắc tố da như sạm, nám, tàn nhang hay bệnh đỏ da.
3.2. Câu hỏi thường gặp phổ biến:
Axit azelaic có nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam không?
Axit azelaic CÓ nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam, thuốc này được cấp bảo hiểm cho bệnh nhân điều trị ở các bệnh viện hạng II trở lên có đấu thầu thuốc này trong danh mục thuốc. Do đó người bệnh có thể được kê đơn và lĩnh thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh theo đúng tuyến bảo hiểm y tế.
4. Thông tin dành cho nhân viên y tế:
4.1. Chỉ định:
Ðiều trị tại chỗ mụn trứng cá thông thường (mụn đầu đen, đầu trắng).
Sạm da, tàn nhang, nốt ruồi và vết nám.
Các biểu hiện xấu khác do chứng tăng sắc tố da.
Điều trị tại chỗ chứng viêm da do trứng cá sẹo mức độ nhẹ và vừa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để bôi ngoài da.
Liều dùng:
Sau khi rửa sạch da, thoa thuốc 2 lần/ngày và xoa kỹ, dùng hàng ngày. Nếu có kích ứng, giảm xuống 1 lần/ngày hoặc nên tạm ngừng. Bệnh thường cải thiện sau 4 tuần.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Chỉ dùng ngoài da.
Axít azelaic có thể gây thay đổi màu da, đặc biệt nếu bạn có nước da tối.
Chỉ sử dụng bôi ngoài da, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng và các màng nhầy khác.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B1
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc bôi axít azelaic trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết thuốc bôi axít azelaic có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giảm sắc tố trắng da gây bạch biến, các đốm mờ sắc tố da nhỏ.
Các phản ứng kích ứng da nhất thời (ngứa, nóng rát hoặc như kim châm) đôi khi xảy ra, thường khi bắt đầu dùng thuốc. Tuy nhiên, các kích ứng này thường giảm đi sau khi dùng một thời gian.
Có thể gặp ban đỏ, khô da, nổi ban, bong ban, viêm da và viêm da tiếp xúc.
Các tác dụng bất lợi sau có thể xảy ra nhưng hiếm: làm nặng thêm bệnh hen, rậm lông, đỏ da và làm nặng thêm bệnh herpes môi tái phát.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Azelaic acid là một dicarboxylic acid có nguồn gốc tự nhiên, xuất hiện trong các loại ngũ cốc như lúa mạch và lúa mì. Trong da liễu, azelaic acid thường được khuyên dùng cho các trường hợp bị mụn, trứng cá thay thế cho tretinoin.
Không những thế, rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng azelaic acid còn có tác dụng điều trị các vấn đề về sắc tố da như sạm, nám, tàn nhang hay bệnh đỏ da (rosacea).
Azelaic acid là một chất ức chế tyrosinase, làm giảm tổng hợp melanin. Nó đã được sử dụng để điều trị nám da và tăng sắc tố sau viêm, đặc biệt ở những người có loại da sẫm màu. Thuốc này có thể thay thế cho hydroquinone.
Azelaic acid cũng là một chất ức chế 5alpha receptor mạnh, tương tự như thuốc finasteride và dutasteride
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dộng của thuốc là làm bình thường hóa trở lại quá trình sừng hóa (giảm độ dày lớp tế bào sừng thượng bì, giảm kích thước và số lượng các hạt keratohyalin, giảm filaggrin). Thuốc còn có tác dụng chống lại propionibacterium acnes và tụ cầu da là các căn nguyên có vai trò trong hình thành mụn trứng cá.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Khoảng 4% hấp thu một vào máu.
Phân phối: Thuốc thâm nhập vào tất cả các lớp của da.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua quá trình oxy hóa thành axit dicarboxylic chuỗi ngắn (C 7 , C 5 ).
Bài tiết: Qua nước tiểu (chủ yếu là dạng không đổi và một số là axit dicarboxylic).
Thời gian bán hủy: 12 giờ.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Xem chi tiết tại tờ hướng dẫn sử dụng của từng biệt dược.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Hướng dẫn sử dụng thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM