Thông tin chung của thuốc Acetic acid
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Acetic acid (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Acetic acid
Phân loại: Dung dịch nhỏ tai.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Mepatyl
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai. Mỗi lọ 10ml chứa: Acid acetic 0,208g
Thuốc tham khảo:
ACETIC ACID EAR DROPS | ||
Mỗi 10ml dung dịch có chứa: | ||
Acid acetic | …………………………. | 0,208 g |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
Hình ảnh mang tính chất tham khảo, thuốc chưa lưu hành tại Việt Nam.
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt của ống tai ngoài gây ra bởi sinh vật nhạy cảm.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để nhỏ tai.
Liều dùng:
Người lớn: 5 giọt x 3-4 lần/ngày
Trẻ em trên 3 tuổi: 3-4 giọt x 3-4 lần/ngày.
Không sử dụng quá 7 ngày
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với acid acetic hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong thuốc
Người bị thủng màng nhĩ.
4.4 Thận trọng:
Nếu cơn đau xuất hiện trong quá trình sử dụng, triệu chứng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện sau 48 giờ hay nếu thính giác trở nên suy yếu: Ngừng điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ
Bệnh nhân bị thủng màng nhĩ chỉ sử dụng sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ y tế
An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Những vấn đề của tai chưa được giải quyết có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có hạn chế được biết đến cho việc sử dụng acid acetic trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không có hạn chế được biết đến cho việc sử dụng acid acetic trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Có thể có cảm giác ngứa thoáng qua hoặc bỏng rát sau khi dùng thuốc trong vài ngày điều trị đầu tiên; kích ứng tại chỗ đã xảy ra nhưng rất hiếm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo.
4.9 Quá liều và xử trí:
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều
Quá liều khi sử dụng thuốc qua đường nhỏ tai là rất khó xảy ra
Xử trí khi quá liều
Nếu vô tình uống nhầm thuốc, có thể trung hòa thuốc bằng cách uống sữa hoặc nước.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng khuẩn nhỏ tai, mã ATC: S02AA10
Acid acetic là chất kháng khuẩn và kháng nấm, có hiệu quả đối với vi sinh vật (vi khuẩn và nấm) gây nhiễm khuẩn tai của bệnh nhân viêm tai ngoài cấp tính lan tỏa. Trong các thử nghiệm in vitro, thời gian gây chết tối thiểu là ít hơn 0,25 phút khi vi khuẩn và nấm được phân lập từ bệnh nhân viêm tai ngoài được tiếp xúc với dung dịch acid acetic 2%.
Acid acetic có khả năng chống lại Haemophilus và Pseudomonas sp, Candida và Trichomonas.
Cơ chế tác dụng:
Dung dịch thẩm phân acetat chứa các chất điện giải với nồng độ đậm đặc pha trộn với nước đạt tiêu chuẩn để được dung dịch có nồng độ chất điện giải tương đương với dịch ngoại bào hoặc huyết tương. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Lượng hấp thụ dung dịch acid acetic 2% từ ống tai ngoài chưa được biết đến.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Nước cất pha tiêm.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM