Ursodeoxycholic acid (Ursodiol) – Uldeso

Thuốc Uldeso tab là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Uldeso tab (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ursodeoxycholic Acid (Ursodiol)

Phân loại: Thuốc thông mật, tan sỏi mật.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A05AA02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Uldeso tab

Hãng sản xuất : Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 300 mg

Thuốc tham khảo:

ULDESO TAB.
Mỗi viên nén có chứa:
Ursodeoxycholic Acid …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.

Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.

Tăng choleserol huyết.

Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).

Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống. Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối.

Không dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Liều dùng:

Liều thông thường: Uống 7,5mg/kg/24 giờ hoặc 2 viên/lần vào bữa tối (hoặc chia thành 2 lần vào bữa sáng và tối). Với bệnh nhân béo phì cần dùng liều 10mg/kg/24 giờ.

Đợt điều trị: từ 6 tháng đến 1 năm (nếu sỏi to hơn).

Gan ứ mật: Uống 13 – 15mg/kg/24 giờ.

Bệnh nhày nhớt: Uống 20mg/kg/24 giờ.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với thuốc.

Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).

Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.

Bệnh nhân sỏi calci.

Bệnh nhân viêm túi mật cấp.

Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân bệnh thận.

Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng cấp.

Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.

4.4 Thận trọng:

Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.

Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.

Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.

Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có tác động.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm gặp: ADR <1/1000

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.

Tránh dùng chung với cholestyramin (làm giảm hoạt tính của thuốc).

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có dữ liệu về.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Ursodeoxycholic acid là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

Ursodeoxycholic acid có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hoà tan các sỏi cholesterol.

Mặc dù ursodeoxycholic acid không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.

Ursodeoxycholic acid có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

Cơ chế tác dụng:

Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.

Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Phân bố sau khi uống: ursodeoxycholic acid vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

Chuyển hóa: Ursodeoxycholic acid nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ ursodeoxycholic acid chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.

Thải trừ: Ursodeoxycholic acid đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Không có thông tin dữ liệu an toàn tiền lâm sàng liên quan đến việc kê đơn / chỉ định của thuốc ngoài những thông tin đã được diễn giải trong “Tóm tắt đặc tính của thuốc”.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM