Tetanus immune globulin (Huyết thanh chống uốn ván) – Tetanea

Globulin miễn dịch chống uốn ván Tetanea là gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Globulin miễn dịch chống uốn ván Tetanea (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tetanus immuneglobulin (Globulin miễn dịch – Huyết thanh chống uốn ván)

Phân loại: Vaccines, Huyết thanh và Globulin miễn dịch.

Nhóm pháp lý: Vắc-xin/Sinh phẩm y tế

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J06BB02 (Tetanus immunoglobulin), J06AA02 (Tetanus antitoxin).

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Tetanea

Hãng sản xuất : Sanofi Pasteur S.A

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 1500 UI/ml : hộp 20 ống 1 ml.

Thuốc tham khảo:

TETANEA
Mỗi ống tiêm có chứa:
Globulin miễn dịch liên kết với kháng nguyên uốn ván điều chế từ huyết thanh ngựa …………………………. 1500 đvqt
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa uốn ván ở những người vừa mới bị vết thương có thể bị nhiễm bào tử của trực khuẩn uốn ván, và những người không tiêm ngừa uốn ván trong vòng 10 năm gần đây, hay trước đây có tiêm ngừa uốn ván nhưng không biết rõ lịch tiêm hay tiêm không đầy đủ.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Đối với Tetanea 1500 UI/ml trình bày dạng ống, rút thuốc bằng một ống tiêm và kim tiêm vô trùng.

Ngay sau đó, tiêm bắp ở vùng cơ Delta hay vùng một phần tư trên ngoài của mông.

Phải tuyệt đối tuân theo liều chỉ định để tránh sự giảm đáp ứng kháng thể với vaccine uốn ván có thể xảy ra khi quá liều..

Liều dùng:

Tetanea 1500 UI/ml phải được tiêm càng sớm càng tốt ngay sau khi bị vết thương.

Liều dùng giống nhau cho cả người lớn và trẻ con.

Liều thường dùng là 1500 UI/ml kèm với điều trị triệu chứngcác vết thương hay vết cắn.

Liều dùng có thể gấp đôi khi:

trường hợp vết thương nham nhở hay bị nhiễm trùng,

nếu tiêm trễ (24 giờ sau khi bị vết thương),

những người lớn mà cân nặng trên trung bình,

những người có bỏng, tổn thương hoại tử, tình trạng sốckèm với xuất huyết.

Việc phòng ngừa uốn ván khi bị các vết thương được thực hiện tùy theo nguy cơ nhiễm uốn ván của vết thương và tình trạng tiêm ngừa của bệnh nhân.

4.3. Chống chỉ định:

Bị dị ứng với protein có nguồn gốc từ ngựa.

4.4 Thận trọng:

Nguy cơ tử vong do uốn ván thì quan trọng hơn bất kỳ chống chỉ định tiềm tàng nào.

Khi dùng Tetanea 1500 UI/ml có nguồn gốc khác loài, nguy cơ bị phản ứng phụ kiểu dị ứng toàn thân, mặc dù hiếm, nhưng cũng phải lưu ý đến.

Nhằm bảo vệ những người trước đây bị dị ứng với protein có nguồn gốc khác loài, trước khi tiêm chủng cho bệnh nhân cần hỏi chi tiết về tiền căn dị ứng, đặc biệt chú ý đến những lần tiêm protein có nguồn gốc khác loài trước đây và các khả năng dị ứng, và dị ứng khi tiếp xúc với động vật (đặc biệt là với ngựa) hay dị ứng thức ăn.

Với những người được xác định có nguy cơ, tốt nhất nên dùng globulin miễn dịch người. Trong trường hợp không có sẵn, phải tiêm huyết thanh dưới sự theo dõi y khoa chặt chẽ để tránh sốc phản vệ có thể xảy ra (choáng váng, ngất đột ngột kèm theo tụt huyết áp).

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không có nghiên cứu thực nghiệm về Tetanea 1500 UI/ml nào đã được thực hiện trên súc vật. Sự an toàn khi dùng dược phẩm này trong thai kỳ chưa được xác định qua các nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, cân nhắc với nguy cơtử vong do uốn ván, thai kỳ không phải là chống chỉ định để thực hiện điều trị phòng uốn ván sau khi bị vết thương.

Thời kỳ cho con bú:

Tuy vậy, nếu có sự chọn lựa, tốt nhất nên dùng globulin miễn dịch uốn ván có nguồn gốc từ người..

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Cũng như các dược phẩm khác, Tetanea 1500 UI/ml có thể có các phản ứng phụ.

Cũng như các hoạt chất khác, Tetanea 1500 UI/ml, ở một vài người, có thể gây nên các ảnh hưởng khó chịu : các phản ứng ghi nhận được là đau, đôi khi kèm với quầng đỏ và ngứa tại nơi tiêm.

Các phản ứng kiểu dị ứng tức thì (tụt huyết áp, khó thở, mày đay) hay dị ứng chậm (phản ứng viêm, sốt, ngứa, ban đỏ, nổi hạch, đau khớp) cũng có thể xuất hiện..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Nếu Tetanea 1500 UI/ml được dùng cùng lúc với các vaccine uốn ván, thì không được dùng cùng bơm tiêm với vaccine.

Vaccine uốn ván phải được tiêm ở một vị trí khác trên cơ thể,nếu có thể được thì tiêm phía đối bên.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo về quá liều.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tetanea trong thành phần có chứa các globulin miễn dịch liên kết với kháng nguyên uốn ván được điều chế từ huyết thanh của ngựa. Tetanea được dùng để phòng ngừa bệnh uốn ván ở những người vừa bị các vết thương (tai nạn, súc vật cắn…).

Cơ chế tác dụng:

HTMD là đưa vào cơ thể một lượng kháng thể có nguồn gốc từ người hoặc từ động vật, giúp cho cơ thể có ngay KT đặc hiệu chống các mầm bệnh tương ứng, hoặc hỗ trợ điều trị và điều trị thay thế trong một số trường hợp.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Không áp dụng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: polysorbate 80, natri clorua, nước để pha tiêm và acid clohydric hay hydroxyt natri để điều chỉnh pH từ 6 đến 7..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để ngoài tầm tay hay tầm mắt của trẻ em.

Bảo quản từ +2°C đến +8°C (trong tủ lạnh), không được để đông đặc, tránh ánh sáng.

Không dùng khi hết hạn dùng ghi trên hộp thuốc hay khi thấy dung dịch bị vẩn đục hay có cặn..

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.