Thuốc Sulpirid Danapha là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Sulpirid Danapha (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Sulpiride
Phân loại: Thuốc chống loạn thần. Thuốc an thần.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N05AL01.
Biệt dược gốc: Dogmatil
Biệt dược: Sulpirid
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Danapha
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/nén: 50 mg.
Thuốc tham khảo:
SULPIRID 50mg | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Sulpiride | …………………………. | 50 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
SULPIRID 200mg | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Sulpiride | …………………………. | 200 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chướt rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.
Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Hội chứng Tourette.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Sử dụng thêm dạng bào chế có hàm lượng 200 mg để phù hợp với các chỉ định. Dùng theo sự chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thông thường:
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi: liều uống hàng ngày 5 – 10 mg/kg.
Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ngày.
Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/ lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.
Không dùng sulpirid cho trẻ dưới 14 tuổi.
Hội chứng Tourette: Sử dụng dạng bào chế khác phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ 6 – 12 tuổi: 50 – 400 mg/lan, 2 lần/ngày.
Trẻ 12 – 18 tuổi: 100 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở người suy thận
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: sử dụng liều bằng 2/3 liều bình thường hoặc giãn khoảng cách liều 1,5 lần so với bình thường.
Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: sử dụng liều bằng 1/2 liều bình thường hoặc giãn khoảng cách liều 2 lần so với bình thường..
Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: sử dụng liều bằng 1/3 liều bình thường hoặc giãn khoảng cách liều 3 lần so với bình thường..
Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mãn với sulpirid hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú).
4.4 Thận trọng:
Phải thận trọng khi dùng sulpirid vì thuốc có thể gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Trong khi điều trị, nếu có sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngưng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
Sulpirid kéo dài khoảng QT, phụ thuộc theo liều dùng. Tác dụng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt là xoắn đỉnh, nhất là khi có nhịp tim chậm < 55 nhịp/phút, giảm kali huyết, khoảng QT dài bẩm sinh hay mắc phải. Trước khi dùng sulpirid, nếu có thể, phải loại trừ các yếu tố kể trên, nên làm thêm điện tâm đồ.
Thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ, khi có các nguy cơ tai biến mạch máu não vì đễ bị hạ huyết áp thế đứng, dễ ngã, buồn ngủ, và tác dụng ngoại tháp.
Phải theo dõi glueose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị sulpirid.
Trong các trường hợp suy thận cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Nên tăng cường theo dõi ở những bệnh nhận bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Hạn chế sử dụng và liều dùng cần giảm vào các tháng cuối thai kỳ..
Thời kỳ cho con bú:
Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Sulpirid dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, tác dụng không mong muốn thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ
Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ và ít xảy ra. Nếu có hội chứng ngoại tháp có thể giảm liều hoặc dùng thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Nếu có biểu hiện của hội chứng sốt cao ác tính, phải ngừng ngay thuốc. Đề phòng bị xoắn đỉnh cần tránh phối hợp với các thuốc làm giảm kali, hoặc kéo dài khoảng QT.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (carbegolin, quinagolid): chống chỉ định phối hợp với sulpirid vì đối kháng lẫn nhau.
Thuốc chủ vận dopamin kháng Parkinson: có thể gây hoặc làm nặng thêm các rối loạn tâm thần. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị thuốc an thần kinh cho người bệnh Parkinson đang điều trị thuốc chủ vận dopamin, phải giảm dần liều thuốc dopamin cho tới khi ngừng hẳn.
Thuốc an thần: các dẫn chất của morphin, thuốc an thần kinh, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu ngoài benzodiazepin như meprobamat, thuốc gây ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần, kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc huyết áp trung tâm, baclofen, thalidomid khi phối hợp làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và làm giảm tính tỉnh táo, hạ huyết áp.
Thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh: có nguy cơ làm tăng rối loạn nhịp tim, đặc biệt là xoắn đỉnh.
Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa. Có thể dùng liều thấp nhất có hiệu quả hai thuốc đó cho người bị bệnh Parkinson.
Rượu: làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc, tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid. Mất tỉnh táo khi lái xe, vận hành máy móc.
Thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol): tăng nguy cơ rồi loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh. Cần theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ.
Thuốc làm giảm kali huyết: thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, glucocorticoid, tetracosactid, amphotericin tiêm tĩnh mạch: tăng nguy cơ rồi loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh. Cần điều trị giảm kali huyết trước khi dùng sulpirid và theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ. điện não đồ.
Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm – magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu của sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid.
Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
4.9 Quá liều và xử trí:
Kinh nghiệm quá liều sulpirid còn ít. Khi quá liều có thể có loạn động với loạn trương lực cơ lưỡi và cứng hàm. Một số người bệnh có hội chứng gióng Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh. Sulpirid thải trừ một phần qua thẩm phân máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Hồi sức hô hấp tim mạch. theo dõi liên tục cho tới khi hồi phục (nguy cơ QT kéo dài và loạn nhịp thất). Nếu xuất hiện một hội chứng ngoại tháp nặng, có thê cho một thuốc kháng cholinergic.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có một số chứng cứ cho thấy sulpirid liều thấp (50-150 mg/ngày) có tác dụng chống trầm cảm, liều cao hơn (800-1000 mg/ngày) có tác dụng đối với các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt.
Cơ chế tác dụng:
Sulpirid thuốc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể xem sulpirid là như thuốc trung gian giữa thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm. Sulpirid chủ yếu sử dụng điều trị trong các triệu chứng loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng ở liều thấp có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội. Sulpirid khác với thuốc an thần kinh kinh điển về cấu trúc và không giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến điều chỉnh noradrenalin và 5-HT, hầu như không tác dụng kháng cholinesterase, không tác dụng đến thụ thể muscarin hoặc GABA.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sulpirid được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 viên nén 200 mg hoặc viên nang 50 mg, nồng độ đỉnh của sulpirid trong huyết tương đạt được theo thứ tự là 0,73 mg/lít và 0,25 mg/lít trong vòng 3 – 6 giờ. Sinh khả dụng đường uống từ 25 % đến 35 %, thay đổi nhiều giữa các người bệnh.
Thuốc phân bố nhanh vào các mô nhưng thấm ít qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố: 0,94 líkg. Tỷ lệ liên kết với protein khoảng 40 %. Sulpirid phân bố vào trong sữa mẹ và qua nhau thai.
Sulpirid chuyển hóa ít ở người, thải trừ chủ yếu qua lọc cầu thận vào nước tiểu. Thanh thải toàn bộ: 126 ml/phút, thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc khoảng 8 – 9 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, MCC 102, sodium starch glycolat, magnesi stearat, talc, Aerosil
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 oC, trong lọ nút kín tránh ánh sáng
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Sulpirid 50mg do Công ty cổ phần dược Danapha sản xuất (2017)..
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM