Spiramycin – Infecin

Thuốc Infecin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Infecin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Spiramycin

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm macrolid..

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01F A02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Infecin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần S.P.M

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 1,5MIU, 3MIU.

Thuốc cốm uống 0.75MIU.

Thuốc tham khảo:

INFECIN 3M.I.U
Mỗi viên nén có chứa:
Spiramycin …………………………. 3.000.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

INFECIN 0,75M
Mỗi gói bột có chứa:
Spiramycin …………………………. 750.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm tai mũi họng, viêm xoang cấp, phế quản, phổi.

Các bệnh nhiễm trùng răng, miệng, da, xương và nhiễm trùng đường sinh dục.

Phòng bệnh viêm màng não tái phát cho những người trước đó bị viêm màng não đã chữa trị lành bệnh và những người tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân bị bệnh viêm màng não.

Trị bệnh thấp khớp cấp tính trong trường hợp dị ứng với penicillin.

Trị bệnh Toxoplasma gondii ở phụ nữ mang thai..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Mỗi lần uống 3 triệu IU, ngày uống 2 lần.

Trẻ em 6–15 tuổi: Mỗi lần uống 1,5 triệu IU, ngày uống 2 lần.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Mỗi lần uống 50.000 IU–100.000 IU cho 1 kg trọng lượng cơ thể, ngày uống 2–3 lần.

Dùng phòng bệnh viêm màng não:

Người lớn: Mỗi lần uống 3 triệu IU, ngày uống 2 lần. Uống liên tục trong 5 ngày.

Trẻ em: Mỗi lần uống 75.000 IU cho 1kg trọng lượng cơ thể, ngày uống 2 lần. Uống liên tục trong 5 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng cho những bệnh nhân dị ứng với Spiramycin và các kháng sinh họ Macrolid.

4.4 Thận trọng:

Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có thông tin.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category:

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Vì thuốc đi qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Ít thấy. Nếu có thì sẽ thấy buồn nôn, tiêu chảy, hoặc dị ứng ngoài da. Các biểu hiện trên sẽ mất ngay sau khi dừng thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong huyết tương.

Dùng đồng thời với thuốc tránh thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

4.9 Quá liều và xử trí:

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Spiramycin là kháng sinh thuộc họ Macrolid, có tác dụng kìm hãm và diệt vi khuẩn trong huyết thanh, các mô. Cơ chế tác dụng chính là ngăn cản sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác động trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng:

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Spiramycin hấp thu nhanh qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương và trong các mô sau khi uống 2 giờ đạt hơn 3 microgam/ml. Thuốc không đi qua dịch não tủy và nhau thai, nhưng đi qua sữa mẹ. Vì vậy có thể dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nhưng không được dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.

Thời gian bán hủy là 8 giờ. Thuốc có khả năng khuyếch tán rất tốt vào các mô, kể cả mô xương. Thời gian thuốc lưu lại trong mô kéo dài, 10 ngày sau khi ngưng điều trị vẫn còn khoảng 5-7 microgam/1gam hoạt chất trong các mô gan, thận, lá lách. Spiramycin ít liên kết với protein huyết tương.

Thuốc được chuyển hóa qua gan. Phần lớn thuốc thải trừ qua mật, phần còn lại được thải trừ qua phân, nước tiểu..

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Infecin (2015).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM