Thuốc Sisxacin tablets là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Sisxacin tablets (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Roxithromycin
Phân loại: Thuốc kháng sinh macrolid
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01F A06.
Biệt dược gốc: Rulid
Biệt dược: Sisxacin tablets
Hãng sản xuất : Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 150 mg.
Thuốc tham khảo:
| SISXACIN TABLETS | ||
| Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
| Roxithromycin | …………………………. | 150 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản mãn tính bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
Nhiễm trùng răng miệng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Roxithromycin được dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thường dùng: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng: 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Theo cân nặng:
Từ 12-23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày
Từ 24-40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày
Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1⁄2 liều bình thường.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid. Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
Không dùng roxithromyein với các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadine hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim, đe dọa tính mạng.
Cùng chống chỉ định phối hợp macrolid với eisaprid do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
4.4 Thận trọng:
Chú ý đề phòng: khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạchở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận. Trước khi kê toa roxithromycin phải chắc là bệnh nhân không đang dùng các alkaloid này.
Thận trọng lúc dùng:
Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng: giảm nửa liều nếu cần phải dùng roxithromycin.
Trường hợp suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều.
Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ chóng mặt của thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe do nguy cơ gây chóng mặt của thuốc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B1
US FDA pregnancy category: Không lưu hành
Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Cơ chế tác dụng: gắn với phần ribosom 50S, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng:
Roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Roxithromycin được hấp thu qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 50%. Đạt nồng độ trong máu 6 – 8 mcg/ ml sau 2 giờ sau khi uống liều đơn 150 mg. Hấp thu thuốc giảm khi dùng thuốc trong bữa ăn.
Roxithromycin phân bố rộng rãi trong mô và các dịch của cơ thể. Khoảng 96% liên kết với protein huyết tương. Một lượng nhỏ roxithromycin được chuyển hoá qua gan. Phần lớn được thải trừ qua phân dưới dạng chuyển hoá hoặc không đổi, khoảng 7 – 12% thải trừ qua nước tiểu 15%°qua phổi. Thời gian bán thải của thuốc 8 -13 giờ, có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, thận và trẻ em
5.3 Giải thích:
Chỉ nên sử dụng trong các nhiễm khuẩn thể vừa và nhẹ do thuốc hiện nay bị kháng tương đối nhiều.
5.4 Thay thế thuốc :
Có thể thay thế bằng các thuốc kháng sinh cùng nhóm hoặc nhóm khác. Thay Erythromycin hoặc Spiramycin có phổ gần tương đương.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl cellulose Low substituted, Sodium carboxy methyl starch, Magnesium stearate, Hydroxypropyl cellulose 2910, Polyethylene glycol 400, Polyethylene glycol 6000, Titanium dioxide.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM