Thông tin chung của thuốc kết hợp Paracetamol + Quinine
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Paracetamol + Quinine (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Paracetamol + Quinine sulfate
Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc điều trị sốt rét dạng kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE51.
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Anogin quinin, Antigrip F, Acequinin, Analgoquinin.
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Hiện dạng kết hợp này không còn lưu hành trên thị trường. Các thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
Viên nén hoặc viên nén bao phim
Mỗi viên có chứa: Paracetamol 200 mg, quinine sulfate 50 mg.
Mỗi viên có chứa: Paracetamol 150 mg, quinine sulfate 30 mg.
Thuốc tham khảo:
| TIPHAGRIP | ||
| Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
| Paracetamol | …………………………. | 150 mg |
| Quinine sulfate | …………………………. | 30 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
Chưa có hình ảnh minh họa cho thuốc này.
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được sử dụng để giảm đau, hạ sốt (trong điều trị sốt rét).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 4 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Ù tai, viêm thần kinh mắt, có biểu hiện tan huyết.
Bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Phụ nữ có thai.
4.4 Thận trọng:
Tránh dùng khi bị bệnh nhược cơ.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra khi dùng liều cao và kéo dài.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính đối với gan của Paracetamol.
Thận trọng khi dùng cho người bị thiếu máu.
Ngừng thuốc ngay nếu thấy biểu hiện triệu chứng tan huyết.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây mờ mắt, rối loạn màu sắc hoặc ù tai, do đó không được dùng thuốc khi đang vận hành máy móc, tàu xe.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm gặp:
Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Nhức đầu, ù tai, giảm thính lực tạm thời, gây độc tính thận (khi lạm dụng dài ngày).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Do Paracetamol:
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Do Quinin sulfat:
Các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể làm chậm hấp thu Quinin qua đường tiêu hóa, vì vậy cần uống hai loại thuốc cách xa nhau.
Cimetidin làm giảm thanh thải ở thận và tăng nửa đời của Quinin nên làm tăng nồng độ của Quinin trong huyết tương. Ranitidin ít gây tác dụng này.
Rifampicin có thể tăng tốc độ thải trừ Quinin lên 6 lần, làm giảm nồng độ Quinin trong huyết tương.
Các thuốc gây acid hóa nước tiểu có thể làm tăng thải trừ Quinin vào nước tiểu.
Quinin làm chậm hấp thu và tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương (và các glycosid tim liên quan).
Quinin tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh – cơ và đối kháng các thuốc ức chế acetylcholin – esterase.
4.9 Quá liều và xử trí:
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị
Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Quinin là alcaloid chiết xuất từ vỏ cây canh ki na, được dùng điều trị sốt rét từ lâu và hiện nay vẫn là thuốc trị sốt rét ác tính quan trọng.
Tác dụng trên ký sinh trùng sốt rét:
Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P . vivax, P . malariae, không có tác dụng diệt thể giao tử của P.falciparum. Do đó không dùng quinin để phòng bệnh. Quinin độc hơn, tác dụng kém hơn cloroquin trong phòng và điều trị sốt rét nặng và sốt rét ác tính do P . falciparum kháng cloroquin hoặc do các chủng đa kháng gây ra.
Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của quinin trên ký sinh trùng sốt rét là ngăn cản tổng hợp acid nucleic hoặc giảm chức năng của thể tiểu giao tử.
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Paracetamol
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Quinine
Hấp thu: Khi uống quinin, 80% được hấp thu và dạt nồng độ tối đa trong máu sau 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm lại bởi các thuốc chống acid chứa nhôm.
Phân bố: Ở người sốt rét, hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên nửa đời tăng khoảng 11-18 giờ. Nồng độ quinin tự do trong huyết tương người bệnh cũng giảm từ 15% xuống còn 5-10% quinin toàn phần trong huyết tương, vì hàm lượng alfa – 1 – glycoprotein tăng lên. Nồng độ trong hồng cầu khoảng 30-40% và trong dịch não tuỷ 2-5%. Quinin dễ dàng khuếch tán vào các mô của thai nhi.
Chuyển hoá: thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan.
Thải trừ: Quinin bài tiết qua thận với 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa mẹ.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM