Paracetamol – Partamol Stella

Thuốc Partamol , Partamol Eff., Partamol Tab. là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Partamol , Partamol Eff., Partamol Tab. (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Paracetamol (Acetaminophen)

Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt.

Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống và đặt hậu môn là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Thuốc tiêm truyền là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE01.

Biệt dược gốc: Perfalgan Inj

Biệt dược: Partamol , Partamol Eff., Partamol Tab.

Hãng sản xuất : Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc cốm sủi bọt: 80 mg, 150 mg, 250mg

Viên nén sủi bọt 500 mg

Viên nén bao phim: 325mg, 500 mg.

Thuốc tham khảo:

PARTAMOL EFF.
Mỗi viên nén sủi có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PARTAMOL TAB.
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PARTAMOL 325
Mỗi viên nén có chứa:
Paracetamol …………………………. 325 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PARTAMOL 250
Mỗi gói thuốc bột có chứa:
Paracetamol …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PARTAMOL 150
Mỗi gói thuốc bột có chứa:
Paracetamol …………………………. 150 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PARTAMOL 80
Mỗi gói thuốc bột có chứa:
Paracetamol …………………………. 80 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng trong các cơn đau từ nhẹ đến vừa và sốt, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Viên nén: Partamol Tab. được dùng đường uống.

Viên nén sủi: Partamol eff. được dùng đường uống. Hòa tan viên thuốc trong một ly nước..

Thuốc cốm: Thuốc cốm sủi bọt Partamol được dùng đường uống. Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.

Chú ý:

Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 5 ngày đối với trẻ em.

Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Không tự ý dùng paracetamol cho trẻ em trong trường hợp đau họng (viêm hầu, viêm thanh quản, viêm amiđan) kéo dài hơn 2 ngày.

Liều dùng:

Thuốc viên:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 – 1000 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4 g/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 250 – 500 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ ngày.

Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.

Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Thuốc bột:

Trẻ em có thể uống liều 10 – 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngày hoặc uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ) với các liều thường dùng như sau:

11 tuổi (32,5 – 43 kg): 480 mg (khoảng 3 gói 150mg), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.

9 – 10 tuổi (27 – 32,5 kg): 400 mg (khoảng 2,5 gói 150mg), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.

6 – 8 tuổi (21,5 – 27 kg): 320 mg (khoảng 2 gói 150mg), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.

4 – 5 tuổi (16 – 21,5 kg): 240 mg (khoảng 1,5 gói 150mg), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.

2 – 3 tuổi (11 – 16 kg): 160 mg (khoảng 1 gói 150mg), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 gói/ngày.

12 – 23 tuổi (8 – 11 kg): 120 mg (khoảng 1 gói 150mg), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 gói/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.

Bệnh nhân thiếu hụt enzyme glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

4.4 Thận trọng:

Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã được báo cáo khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Partamol 250 có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.

Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Partamol 150 có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.

Partamol 250 có chứa đường trắng (sucrose). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Partamol trước khi lái xe hay vận hành máy móc..

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol thường xuyên vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến tăng nguy cơ thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Không nên dùng paracetamol thường xuyên đối với phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa thấy có tác dụng không mong muốn xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rẩt ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng không mong muốn của paracetamol hiếm và thường nhẹ.

Trên hệ tạo máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.

Thận: Độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng paracetamol dài ngày.

Hô hấp: Hen suyễn.

Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, phát ban.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và xử trí”.

Khuyến cáo: Các thầy thuốc nếu kê đơn các chế phẩm phối hợp chứa paracetamol thì chế phẩm này chỉ chứa bằng hoặc ít hơn 325 mg paracetamol. Tuy liều 2 viên vẫn có thể kê đơn, nếu thích hợp, nhưng trong trường hợp này, tổng liều paracetamol là 650 mg. Phải luôn nhớ đến liều thuốc thứ 2 phối hợp.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chãt độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy nhiên, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều paracetamol có thể do dùng một lần liều gây độc tính hoặc sử dụng lặp lại liều cao nhiều lần (7,5 -10 g mổi ngày trong 1 – 2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhẩt của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.

Xử trí:

Khi bị ngộ độc paracetamol, acetylcystein được dùng như một chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bằng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetylcystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân vẫn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói.

Nếu vừa uống paracetamol, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và thường không được khuyên dùng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau và hạ nhiệt khác; các anilid.

Mã ATC: N02BE01.

Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự với salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol là chất ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase ở liều 1 g/ngày. Ở liều điều trị, paracetamol tác động rất ít trên hệ tim mạch và hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn, thở nhanh và nông.

Cơ chế tác dụng:

Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Paracetamol hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Với liều đơn 500 mg đường uống, nồng độ trung bình trong huyết tương là 2,1 mcg/ml sau 6 giờ, chỉ một lượng nhỏ thuốc được tìm thấy trong huyết tương sau 8 giờ.

Paracetamol phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải thay đổi từ 1 – 3 giờ.

Paracetamol chuyển hóa hầu hết qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronid và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi. Một chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinonimin) thường được sinh ra với lượng rất nhỏ trong gan và thận. Giải độc chất này bằng cách cho kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược bột: Acid citric khan, natri bicarbonat khan, saccharose, povidon K30, phẩm màu sunset yellow dye, aspartam, natri carbonat khan, bột mùi cam, natri benzoat.

Tá dược viên sủi: Acid citric khan, natri bicarbonat khan, natri carbonat khan, natri benzoat, PEG 6000, natri saccharin, povidon K30, aspartam, bột mùi chanh).

Tá dược vừa đủ 1 viên nén: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, aerosil, bột hương dâu, PVP K30, natri benzoat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm.

Nhiệt độ không quá 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Thuốc cốm sủi bọt. Cốm thuốc màu cam, khô tơi, vị ngọt – mặn, thơm mùi cam, không vón cục..

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Partamol 250 do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Chi nhánh 1 sản xuất (2016).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM