Nefopam – Freejex Inj

Thuốc Freejex Inj là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Freejex Inj (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Nefopam

Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BG06.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Freejex Inj

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Pymepharco

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 10 mg/mL.

Thuốc tham khảo:

FREEJEX INJ
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa:
Nefopam hydrochlorid …………………………. 10 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc giảm đau không gây nghiện, dùng trong dùng trong đau cấp tính mức độ trung bình và đau mạn tính như đau đầu, đau cơ, nhức răng, đau bụng kinh, đau do nguồn gốc thần kinh, đau sau phẫu thuật, đau do chấn thương và đau trong ung thư.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống hoặc tiêm IM hoặc IV

Bệnh nhân nên ở tư thế năm trong lúc tiêm và nằm thêm 10 đến 15 phút sau khi tiêm.

Liều dùng:

Tiêm bắp: 20 mg mỗi 6 giờ.

Tiêm tĩnh mạch chậm: 20 mg mỗi 4 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay có tiền sử co giật.

Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

4.4 Thận trọng:

Nefopam cần chú ý khi dùng cho những bệnh nhân:

Người già.

Bệnh nhân glaucom, bí tiểu.

Người bị suy giảm chức năng gan, thận.

Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Vì thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, do đó nên thận trong khi đang lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Vì chưa có bằng chứng về sự an toàn với bào thai, không nên dùng thuốc Freejex Inj. cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của người mẹ cao hơn nguy cơ trên bào thai.

Thời kỳ cho con bú:

Nefopam bài tiết qua sữa mẹ nên trường hợp cần thiết phải điều trị với nefopam nên ngưng cho con bú..

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa như: đau bụng và ói mửa, chảy mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, rùng mình, dị cảm, hồi hộp, đau đầu nhẹ, bồn chồn, nhìn mờ, khô miệng, phù, phản ứng dị ứng, tim đập nhanh, ảo giác.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Nhóm MAOI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Các tác dụng phụ có thể gia tăng khi dùng Freejex Inj. đồng thời với các thuốc kháng muscarin hoặc thuốc có hoạt tính cường giao cảm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều: bao gồm độc tính trên tim mạch và thần kinh trung ương.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nefopam có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương với tác dụng nhanh chóng ở não bộ và tủy sống. Nefopam có biểu hiện kích thích thần kinh giao cảm và tác động kháng cholinergic. Hiệu quả giảm đau của nefopam yếu hơn morphin hay oxycodon,nhưng ít gây tác dụng phụ hơn, không gây ức chế hô hấp và không có bằng chứng từ các nghiên cứu tiền lâm sàng về sự lệ thuộc thuốc xảy ra. Vì thế Nefopam là thuốc được lựa chọn thay thế các thuốc giảm đau opioid, hoặc được dùng phối hợp với các thuốc giảm đau khác.

Cơ chế tác dụng:

Nefopam hydrochlorid cho một sự dung nạp chung tốt, được xem là một thuốc giảm đau không opioid có tác dụng trên thần kinh trung ương, mặc dù cơ chế này chưa rõ ràng. Nó cũng có 1 số tác động đối kháng hệ đối giao cảm và hệ giao cảm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nefopam được hấp thu nhanh sau khi tiêm. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 3 giờ. Khoảng 73% liên kết với protein hyết tương. Nefopam phân bố vào trong sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 giờ. Thải trừ chủ yếu ra nước tiểu, trong đó có ít hơn 5% thuốc ở dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 8% liều dùng được bài tiết qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Dinatri hydrophosphat dihydrat, Natri dihydrophosphat dihydrat, Dinatri Edetate, Natri disulfñit, Nước cất pha tiêm.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM