Thuốc Micospray là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Micospray (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Miconazole
Phân loại: Thuốc kháng nấm.
Nhóm pháp lý: Dạng thuốc dùng ngoài và bôi âm đạo là thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs) , dạng bào chế khác là Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A01AB09, A07AC01, D01AC02, G01AF04, J02AB01, S02AA13.
Biệt dược gốc: Daktarin gel, Daktarin Oral Gel
Biệt dược: Micospray
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhũ tương dùng ngoài 20mg/ml
Hộp 1 lọ 15ml; Hộp 1 lọ 20 ml; 30 ml, 50 ml
Thuốc tham khảo:
MICOSPRAY | ||
Mỗi ml nhũ tương có chứa: | ||
Miconazole | …………………………. | 20 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị nấm bàn chân (nấm da pedis), nấm da đùi và nấm da Corporis (nấm ngoài da).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Rửa sạch và lau khô hoàn toàn vùng da bị nấm
Xịt một lớp mỏng lên vùng da bị nấm hai lần mỗi ngày (sáng và tối) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng:
Xịt một lớp mỏng lên vùng da bị nấm hai lần mỗi ngày (sáng và tối) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng Micospray cho đường miệng hay âm đạo
4.4 Thận trọng:
Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn.
Chỉ sử dụng ngoài da.
Sản phẩm có chứa các thành phần propylen glycol, dầu thầu dầu, paraben nên có thể gây dị ứng, kích ứng da.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Miconazol dùng ngoài không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có thông tin đầy đủ về ảnh hưởng của miconazol dùng ngoài cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cũng như với các imidazol khác, nếu có thể nên tránh sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không tìm thấy miconazol trong sữa người mẹ uống thuốc trong thời kỳ đang cho con bú
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Dùng ngoài đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có thông tin đầy đủ về tương tác của miconazol dùng ngoài.
Còn miconazol đường tĩnh mạch, đường uống, gel thoa miệng: kích hoạt tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống (cumarin và warfarin), có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hóa warfarin.
Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: Tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
Với phenytoin: Tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan.
Với sulfamid hạ đường huyết: Tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.
Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều của miconazol dùng ngoài.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược lý:Imidazol và dẫn chất của triazol
Mã ATC: D01AC02
Cơ chế tác dụng
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton, Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương.
Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm
Cơ chế tác dụng:
Hoạt tính của nó dựa trên việc ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào nấm.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
PEG – 100 stearat, glycerin, propylen glycol, acid stearic, hardenedcastor oil, natri citrat dihydrat, natri edetat, natri methyl paraben, natri propyl paraben, nướctinh khiết
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM