Thuốc Xanh methylen 1% là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Xanh methylen 1% (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Methylthioninium chloride (Methylene blue/ Xanh methylen)
Phân loại: Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): V03AB17; V04CG05.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Xanh methylen 1%
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm VCP
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch dùng ngoài 1%.
Thuốc tham khảo:
| XANH METHYLEN 1% | ||
| Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
| Xanh methylen | …………………………. | 10 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Dung dịch Xanh methylen 1% được sử dụng dể:
Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex.
Điều trị chốc lở, viêm da mủ.
Làm thuốc nhuộm các mô trong một sổ thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…)
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc chỉ dùng ngoải, không được uống. Không bôi gần mắt, mũi, không bôi lên niêm mạc, âm đạo.
Liều dùng:
Ngày bôi 2 lần vào vùng da có tổn thương sau khi tam sạch, lau khô.
4.3. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
4.4 Thận trọng:
Thuốc chỉ dùng ngoài, không dược uống. Không bôi gần mắt, mũi, không bôi lên niêm mạc, âm đạo, không dùng thuốc trên các vùng da hở, vết thương hở.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: X
Thời kỳ mang thai:
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, Tuy nhiên không được bôi lên vùng ngực trong thời gian cho con bú
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, Tuy nhiên không được bôi lên vùng ngực trong thời gian cho con bú
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây phản ứng kích ứng trên da và làm cho da cổ màu xanh
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không có ghi nhận các phản ứng giữa dung dịch Xanh methylen 1% dùng ngoài da với các thực phẩm thông thường.
Xanh methylen có tương kị với các chất có tính oxy hóa mạnh, tính kiềm, iod và cromat nên không bôi ngoài đồng thời với các dung dịch có chứa các chất này như nước oxy già, dung dịch sát trùng iod (Povidon iod. cồn iod…), thuốc tím,…
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có ghi nhận về triệu chứng quá liều sau khi dùng thuốc ngoài da.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược lý: Giải độc, sát khuẩn nhẹ.
Mã ATC. V03AB17.
Thuốc có liên kết không hồi phục với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
Cơ chế tác dụng:
Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ớ nồng độ thấp, xanh methylen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Với nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hóa ion sắt (II) của hemoglobin thành sắt (III), chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Phản ứng này là cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin, có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc ít được hấp thu khi dùng ngoài da. Nếu được hấp thu, tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethvlen, bền vững dưới dạng muối, dạ nu phức hoặc dạng kết hợp trong nước tiều nhưng không bị khử trong máu
Sau khi hấp thu, Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống dược thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản dưới 25 °C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM