Thuốc Glotal, Deraful là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Glotal, Deraful (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mephenesin
Phân loại: Thuốc giãn cơ và giảm đau
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M03BX06.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Glotal, Deraful
Hãng sản xuất : Công ty TNHH dược phẩm Glomed
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao: 250 mg, 500 mg.
Thuốc tham khảo:
GLOTAL 500 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Mephenesin | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
DERAFUL | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Mephenesin | …………………………. | 250 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị triệu chứng đau do co thắt cơ trong các rối loạn tư thế cột sống như đau cổ, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng, và các tình trạng co thắt khác.
Điều trị hỗ trợ trong liệu pháp phục hồi chức năng và vật lý trị liệu.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống. Có thể uống lúc đói hoặc no.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uổng 3 – 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa mephenesin.
Không dùng chung với các thuốc gây sung huyết và tránh tiếp xúc với vết thương bị nhiễm trùng và màng nhầy.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc có thể gây mệt mỏi và buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai và cho con bú, do vậy không nên dùng thuốc này nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai và cho con bú, do vậy không nên dùng thuốc này nếu không có chỉ định của bác sĩ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường xảy ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược, ăn không ngon miệng, rối loạn vận động nhẹ.
Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng, buồn nôn, nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử lí ADR chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
Cần chú ý khi dùng dạng kem bôi cho người cao tuổi vì dẫn chất terpen trong tá dược có thể gây lú lẫn, không nên bôi nhiều.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thế làm tăng tác dụng của mephenesin lên thần kinh trung ương.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: nhược cơ, hạ huyết áp, nôn và suy hô hấp.
Xử trí:
Nếu mới dùng thuốc, gây nôn để giúp dễ dàng loại trừ thuốc.
Ở những bệnh nhân không còn nhận thức được, hỗ trợ hô hấp và chuyển ngay đến bệnh viện gần nhất.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mephenesin là một thuốc làm giãn cơ tác động trung ương có thời gian tác động ngắn. Thuốc được dùng điều trị các triệu chứng đau do co thắt cơ.
Cơ chế tác dụng:
Mephenesin là thuốc thư giãn cơ có tác dụng dược lý ở 3 cấp độ thần kinh trung ương, tủy sống và ngoại vi, một cách trực tiếp lên sợi cơ vân và sợi cơ trơn.
Gây thư giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bế thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi thuốc tiếp xúc.
Tác động lên cung phản xạ thần kinh tủy sống: ức chế hoạt động quá mức các phản xạ thần kinh làm giãn cơ.
Tác động trực tiếp trên cơ vân: làm giảm kích thích cơ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, mephenesin được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thuốc chuyến hóa thành dạng không hoạt tính gồm acid – (o-tolyoxy) lactic và acid – (2-methyl-4-hydroxyphenoxy) lactic. Mephenesin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Dưới 2% được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng ¾ giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Pregelatinized starch, povidon K30, natri starch glycolat, silic dioxyd, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, Opadry orange.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
6.4. Thông tin khác :
GLOTAL 500 được bào chế dưới dạng viên bao phim dùng để uống chứa mephenesin, một thuốc làm giãn cơ tác động trung ương.
Mephenesin, 3-(o-Tolyloxy)propane-1,2-diol, là thuốc làm giãn cơ tác động trung ương. Công thức phân tử là C10H14O3, và phân tử lượng là 182,2.
Mỗi viên bao phim chứa 500mg mephenesin.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM