Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Q-Pas
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Q-Pas (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Para-AminoSalicylic acid (PAS)
Phân loại: Thuốc kháng lao.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic : Q-Pas.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Cốm pha hỗn dịch uống 800 mg. Chai 100gram.
Thuốc tham khảo:
Q-PAS | ||
Mỗi 1g cốm pha uống có chứa: | ||
Para-AminoSalicylic acid | …………………………. | 800 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Q-Pas được sử dụng như một thuốc tuyến 2 kết hợp với các thuốc kháng lao đề điều trị bệnh lao kháng đa thuốc.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dùng đường uống
Q-Pas dạng thuốc cốm được phối hợp cùng với các thuốc kháng lao khác để điều trị bệnh lao kháng đa thuốc. Thời gian điều trị tuân theo phác đồ điều trị lao hoặc theo yêu cầu của bác sỹ điều trị.
Mỗi thìa định lượng (kèm theo trong lọ) chứa 6,03g cốm Q-Pas tương dương 482g Natri Amino Salicylat tương đương với 3,5g acid p-aminosalicytic.
Cốm Q-Pas có thể hòa thành hỗn dịch với nước đun sôi để nguội hoặc để mát sau khi đã khuấy kỹ.
Liều dùng:
Người lớn: Liều đề nghị hằng ngày cho bệnh nhân người lớn là 150mg/kg trọng lượng cơ thể, liều cao nhất là 10- 12g/ ngày chia đều làm 2 đến 3 lần. Giới hạn kê đơn thông thường nhất cho bệnh nhân người lớn: tối đa gấp 3 lần liều đề nghị hằng ngày.
Trẻ em: Liều đề nghị hằng ngày cho bệnh nhân trẻ em là 200-300 mg/kg trọng lượng cơ thể, chia đều làm 2 hoặc 4 lần.
Giới hạn kê đơn thông thường cho bệnh nhân trẻ em: tối đa gấp 4 lần liều đề nghị hằng ngày..
4.3. Chống chỉ định:
Q-Pas được chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân nhạy với Natri Aminosalicylat và bệnh nhân suy thận nặng.
4.4 Thận trọng:
Trong trường hợp bệnh nhân suy gan, việc điều trị bằng natri aminosalicylat có thể dẫn đến viêm gan.
Do vậy cần phải theo dõi cẩn thận trong suốt 3 tháng đầu của đợt điều trị. Có thể yêu cầu ngừng điều trị khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phát ban, sốt hoặc các dấu hiệu không mong muốn khác do thuốc.
THẬN TRỌNG
Thuốc nên được ngưng khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng dị ứng.
Thuốc nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan và bệnh nhân bị kích thích/ loét dạ dày. Đã có những cảnh báo về việc thuốc ảnh hưởng đến một số xét nghiệm cận lâm sàng như test xác định albumin trong huyết thanh bằng phương pháp nhuộm màu, xác định SGOT bằng phương pháp nhuộm màu azone và các test định tính keton, bilirubin, urobilinogen hoặc prophobilinogen trong nước tiểu.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của natri aminosalicylat khi cân nhắc xem bệnh nhân có thể lái xe hoặc vận hành máy móc được không.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Do không có các nghiên cứu Natri Aminosalicylat đây đủ và được kiểm soát tốt trên người, thuốc này sử dụng cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Một khối lượng nhỏ Natri Aminosalicylat có mặt trong sữa mẹ. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Không dung nạp đường tiêu hóa là tác dụng phụ hay gặp nhất khi sử dụng natri aminosalicylat. Các biểu hiện là buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm sốt, ban đỏ đa hình bao gồm cả viêm da tróc da, triệu chứng giống như u lympho, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết có phản ứng. Coom dương tính, vàng da, viêm gan, viêm màng ngoài tim, giảm đường huyết, viêm dây thần kinh thị giác, bệnh não, hội chứng Leofier, viêm mạch và giảm prothrombin.
Làm thay đổi chức năng tiêu hóa có thể dẫn đến kém hấp thu vitamin B12, folat và lipid. Rối loạn huyết học đã được báo cáo bao gồm thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men glucose-6- phosphate dehydrogenase, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Rối loạn tiêu hóa
Điều trị các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy. Dùng thuốc cùng bữa ăn. Nếu không hiệu quả nên ngừng thuốc. Cân nhắc bổ sung vitamin B12 với người bệnh sử dụng thuốc ít nhất một tháng.
Phản ứng quá mẫn
Nếu có biểu hiện của phản ứng quá mẫn, nên ngừng thuốc ngay lập tức. Khi các triệu chứng trên mất đi, có thể sử dụng lại thuốc bằng việc bắt đầu từ liều nhỏ và tăng dần liều đến khi đạt liều khuyến cáo. Nếu vẫn xuất hiện sốt nhẹ hoặc phản ứng ở da, có thể giảm liều (dùng liều thấp hơn liền kề trước đó) hoặc duy trì liều hiện tại thêm một chu kỳ nữa (2 ngày) trước khi tiếp tục tăng liều.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Natri aminosalicylat đã được báo cáo làm ngăn hấp thu rifampicin.
Thuốc cũng được báo cáo là làm giảm sự acetyl hóa isoniazid. Sự hấp thu vitamin B12 đã được báo cáo là bị giảm 55% do natri aminosalicylat với các dấu hiệu lâm sàng là bất thường hồng cầu do sự thiếu hụt vitamin B12. Do vậy, khi điều trị lâu dài hơn một tháng cho bệnh nhân cần chú ý đến liệu pháp bổ sung vitamin B12.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có thông tin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Natri Aminosalieylat là một thuốc kìm khuẩn. Thuốc có cấu trúc tương tự para-aminobenzoic và tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp acid folic. Thuốc cũng tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp mycobactin là một thành phần của thành tế bào vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng:
Acid aminosalicylic chỉ có tác dụng đặc hiệu với Mycobacterium tuberculosis với cơ chế tác dụng kìm khuẩn tương tự các sulfonamid: thuốc ức chế tổng hợp acid folic ở vi khuẩn nhạy cảm bằng việc ức chế sự chuyển từ acid aminobenzoic sang acid dihydrofolic.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Khi uống acid aminosalieylic và các muối của nó được hấp thu dễ dàng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 1-4 giờ. Acid aminosalicylic được phân bố rộng rãi đến các mô và dịch cơ thể. Tuy nhiên, thuốc khuếch tán vào dịch não tủy chỉ khi não bị viêm. Sau khi chuyển hóa, 80% acid aminosalicylat được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 50% dưới dạng hợp chất đã bị acetyl hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương của acid aminosalicylic là khoảng 1 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Acid aminosalicylic (acid p-aminosalicylic) là acid 4-amino-2-hydroxybenzoic, là một thuốc tuyến 2 được sử dụng để kiểm soát lao phổi hoặc các dạng lao khác khác kết hợp với các thuốc chống lao khác.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Q-Pas do Lupin Ltd. sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM