Thuốc Amufast là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Amufast (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Loperamide
Phân loại: Thuốc điều trị tiêu chảy.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC với hàm lượng ≤ 2mg – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07DA03, A07DA05.
Biệt dược gốc: Imodium
Biệt dược: Amufast.
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Việt Nam-Ampharco
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2 mg (dạng loperamid hydroclorid).
Thuốc tham khảo:
AMUFAST | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Loperamide | …………………………. | 2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và tiêu chảy mãn tính do viêm đường ruột. Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Tiêu chảy cấp: khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng dùng tiếp 2 mg; tối đa 5 ngày.
Liều thông thường: 6 – 8 mg/ ngày.
Liều tối đa: 16 mg/ ngày.
Trẻ em:
Loperamide không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 0,08 – 0,24 mg/ kg/ ngày chia 2 hoặc 3 liều.
Hoặc: Trẻ từ 6 – 8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày. Trẻ từ 8 – 12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: uống 1 mg /10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn tính: liều ở trẻ em chưa được xác định..
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Loperamide.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột, bụng trướng.
Có tổn thương gan.
Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ.
4.4 Thận trọng:
Không nên dùng cho phụ nữ có thai vì chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng trên đối tượng này. Có thể dùng thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc có viêm loét đại tràng.
Nên ngưng thuốc nếu không thấy kết quả sau 48h
Cần theo dõi nhu động ruột, lượng phân, nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng khi dùng thuốc..
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Nên thận trọng dùng thuốc này trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc (xem tác dụng không mong muốn).
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc vào sữa và không khuyến cáo cho người đang cho con bú. Phải thận trọng và chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Táo bón, khô miệng,dau vùng thượng vị. Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi. Nổi mẩn da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng ADR của loperamid.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Táo bón, ức chế thần kinh trung ương, kích ứng đường ruột.
Điều trị: Dùng than hoạt tính (giúp giảm sự hấp thu đến 9 lần). Nếu bệnh nhân không bị nôn ói, cần xúc rửa dạ dày sau đó dùng tiếp than hoạt tính 100 g bơm qua ống thông dạ dày. Nếu có ức chế hô hấp, phải dùng thêm Naloxone.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
AMUFAST chứa Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Ðây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin..
Cơ chế tác dụng:
Loperamid gắn với thụ thể opiat tại thành ống tiêu hóa, làm giảm nhu động đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông ở ruột và gia tăng sự tái hấp thu nước và điện giải. Loperamid làm tăng trương lực co thắt hậu môn giúp làm giảm bớt sự đi tiêu gấp gáp và không tự chủ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM