Thuốc Andonbio, Bacivit, Bacivit-H, L-Bio-N, L-Bio là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Andonbio, Bacivit, Bacivit-H, L-Bio-N, L-Bio (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Lactobacillus acidophilus
Phân loại: Thuốc dạng men vi sinh sống. Vi khuẩn sinh acid lactic
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07FA01
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Andonbio, Bacivit, Bacivit-H, L-Bio-N, L-Bio
Hãng sản xuất : Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar – Austrapharm
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gói thuốc dạng bột hoặc cốm có 10^8 CFU vi khuẩn đông khô.
Viên nang có 10^8 CFU vi khuẩn đông khô
Thuốc tham khảo:
L-BIO-N | ||
Mỗi gói thuốc bột có chứa: | ||
Lactobacillus acidophilus | …………………………. | 10ˆ8 CFU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
L-BIO | ||
Mỗi gói thuốc bột có chứa: | ||
Lactobacillus acidophilus | …………………………. | 10ˆ8 CFU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
ANDONBIO | ||
Mỗi gói thuốc bột có chứa: | ||
Lactobacillus acidophilus | …………………………. | 10ˆ8 CFU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
BACIVIT-H | ||
Mỗi gói thuốc bột có chứa: | ||
Lactobacillus acidophilus | …………………………. | 10ˆ8 CFU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
BACIVIT | ||
Mỗi gói thuốc bột có chứa: | ||
Lactobacillus acidophilus | …………………………. | 10ˆ8 CFU |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Tiêu chảy không biến chứng đặc biệt do dùng kháng sinh.
Tiêu chảy nhiễm khuẩn.
Viêm đại tràng kích thích.
Táo bón..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc thường được uống với sữa, nước quả hoặc nước đun sôi để nguội.
Chú ý: Thuốc này chỉ là một thứ yếu trong điều trị ỉa chảy chưa có biến chứng mất nước hoặc điện giải. Trước khi dùng bất cứ dạng thuốc nào, cần phải đánh giá đúng tình trạng mất nước và điện giải của người bệnh..
Liều dùng:
Liều dùng: 1 gói/lần, ngày uống 3-4 lần.
4.3. Chống chỉ định:
Không dùng cho người sốt cao trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Chế phẩm này có chứa lactose, không dùng cho người có galactose huyết bẩm sinh, hoặc thiếu lactase.
Không dùng cho người mẫn cảm với sữa và các chế phẩm của sữa..
4.4 Thận trọng:
Nếu sau 2 ngày điều trị mà vẫn bị tiêu chảy, cần khám lại.
Cầm giám sát theo dõi khi dùng chế phẩm chứa Lactobacillus acidophilus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi..
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Cho đến nay, chưa thấy thuốc gây dị ứng hoặc độc cho thai. Tuy nhiên số liệu còn ít. Tốt nhất là không dùng khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không chống chỉ định với phụ nữ cho con bú..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có tài liệu đưa ra tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa thấy có dấu hiệu quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Chưa có thông tin.
Cơ chế tác dụng:
Lactobacillus acidophilus: Là một trực khuẩn vẫn thường cư trú ở đường tiêu hóa, có khả năng sinh ra Acid Lactic tạo môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả các vi khuẩn gây thối rữa. Lactobacillus Acidophilus đã được dùng trong nhiều năm để điều trị tiêu chảy chưa có biến chứng, đặc biệt do vi khuẩn chỉ ở ruột bị biến đổi do dùng kháng sinh.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Lactose anhydrous, Maltodextrim, Silica colloidal anhydrous, Acid ascorbic vừa đủ 1 gói.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM