1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Ginkgo biloba
Phân loại: Thuốc tăng tuần hoàn máu não. Thuốc tác động trên hệ tim mạch
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Biệt dược gốc: Tanakan, Tebonin, Cebrex
Biệt dược: Gikonrene, Gincold, Ginkgotan tablet
Hãng sản xuất : Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/nang 40 mg, 80 mg.
Thuốc tham khảo:
GINCOLD | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Ginkgo biloba | …………………………. | 40 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
GIKONRENE | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Ginkgo biloba | …………………………. | 40 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị rối loạn chức năng não cùng với các triệu chứng sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm, chóng mặt, ù tai và đau đầu
Chóng mặt, ù tai, sa sút trí tuệ do rối loạn dẫn truyền ở các mạch máu
Điều trị các rối loạn tuần hoàn của động mạch ngoại vi.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống , uống vào bữa ăn
Liều dùng:
Trường hợp điều tri các rối loạn chức năng não (chứng sa sút trí tuệ); dùng 1-2 viên (40-80mg) x 3 lần/ngày hoặc dùng 3 viên x 2 lần/ngày
Trong điều trị chóng mặt, ù tai, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi: dùng 1 viên (40mg) x 3 lần/ngày hoặc dùng 2 viên (80mg) x 2 lần/ngày.
Liều lượng có thể tăng hoặc giảm tùy theo tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
4.4 Thận trọng:
Vì thuốc Gincold không phải là thuốc chữa cao huyết áp, nên không dùng thuốc này cho người bị cao huyết áp cần có liệu pháp điều trị đặc biệt. Thận trọng với người đang có xuất huyết hoặc rối loạn đông máu.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không có ảnh hưởng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Khảo sát trên động vật cho thay thuốc Gincold không gây quái thai, ở người chưa có khảo sát dịch tễ học. Tuy nhiên chưa có trường hợp gây quái thai do dùng thuốc được ghi nhận.
Thời kỳ cho con bú:
Khảo sát trên động vật cho thay thuốc Gincold không gây quái thai, ở người chưa có khảo sát dịch tễ học. Tuy nhiên chưa có trường hợp gây quái thai do dùng thuốc được ghi nhận.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể di ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu ùng dạ dày-ruột, sốt, ớn lạnh và sốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không dùng phối hợp với thuốc chỗng đông máu và các vị thuốc chỉ huyết.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có thông tin về quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gincold có chứa cao chiết xuất từ lá cây cao bạch quả có tác dụng làm tăng tuần hoàn động mạch ở các chỉ và đầu, bình thường hóa tính thấm của mao mạch trong chứng phủ nè tự phát, tăng lưu lượng máu đến não, hoạt hóa sự chuyển hóa năng lượng của tế bào bằng cách gia tăng tiêu thụ glucose ở não bộ và bình thường hóa sự tiêu thụ oxy ở não. Thuốc cũng làm giảm nguy cơ huyết khối thuộc vi tuần hoàn và có những tác dụng lợi ích đặc biệt đối với hệ tuần hoàn của người cao tuổi
Cơ chế tác dụng:
Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.
Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF).
Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.
Cải thiện dẫn truyền neurone.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Ở động vật, sau khi cho uống dịch chiết bạch quả có đánh dấu băng carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và sự phân phối của sản phẩm cho thấy sự hấp thu dịch chiết nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu. Ðo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huy sinh ho khoảng 4h30. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1h30 cho thấy sự hấp thu xảy ra chủ yếu ở phần trên của đường tiêu hóa. Nghiên cứu về sự phân phối vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
…
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.