Kydheamo-2A (Dung dịch thẩm phân máu acetate)

Dung dịch lọc thận acetate – Kydheamo-2A

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Kydheamo-2A

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kydheamo-2A (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dung dịch lọc thận Acetate (Dung dịch thẩm phân máu acid)

Phân loại: Dung dịch thẩm phân máu.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Kydheamo-2A

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar)

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch dùng cho thẩm phân máu 2A.

Thuốc tham khảo:

KYDHEAMO – 2A
Mỗi 1000ml dung dịch có chứa:
Natri clorid …………………………. 210,7 g
Kali clorid …………………………. 5,222 g
Calci clorid.2H2O …………………………. 9,0 g
Magnesi clorid.6H2O …………………………. 3,558 g
Acid acetic …………………………. 6,310 g
Dextrose …………………………. 35,0 g
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kydheamo-2A (Dung dịch thẩm phân máu acetate)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Sản phẩm dung dịch thẩm phân máu KYDHEAMO®-2A được sử dụng trong các trường hợp:

Suy thận cấp;

Suy thận mãn;

Tình trạng cơ thể bị thừa nước;

Tình trạng cơ thể bị nhiễm độc;

Dùng để điều chỉnh cân bằng kiềm-toan và cân bằng điện giải.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Chú ý: Không được tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Cách pha:

Không sử dụng một mình dung dịch KYDHEAMO®-2A để thẩm phân máu. Chỉ pha loãng ngay trước khi dùng theo tỷ lệ:

Dung dịch KYDHEAMO®-2A (Acid) 1 thể tích
Nước cất hoặc nước tinh khiết 32,775 thể tích
Dung dịch KYDHEAMO®-1B 1,225 thể tích

Liều dùng:

Dùng thẩm phân acetat ngoài cơ thể.

Thời gian thẩm phân tuỳ thuộc thể trạng bệnh nhân.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định sử dụng sản phẩm trong các trường hợp:

Bệnh lý đông máu trầm trọng

Các bệnh nhân có tuần hoàn máu và/ hoặc huyết áp không ổn định, cần áp dụng phương pháp thẩm phân ngoài cơ thể khác.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh tim mạch không ổn định hoặc đang xuất huyết.

Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt. Không được dùng nếu dung dịch có chứa các tiểu phân chất rắn.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Việc thẩm phân được tiến hành tại cơ sở y tế, bệnh nhân phải nằm trong suốt thời gian thẩm phân máu. Không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian điều trị.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa tìm thấy trong các tài liệu. Khuyến cáo không nên sử dụng cho các đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa tìm thấy trong các tài liệu. Khuyến cáo không nên sử dụng cho các đối tượng này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Trong quá trình thẩm phân máu có thể xảy ra hạ huyết áp, buồn nôn, ói mửa và co giật, chuột rút cơ, tắc nghẽn thông khí.

Ngoài ra có thể gây nhiễm trùng, xuất huyết hay huyết khối tại đường mạch truyền thẩm phân.

Các biến chứng lâu dài ở bệnh nhân thẩm phân máu: xơ vữa động mạch tiến triển, tích tụ đạm, bệnh thận nang, mất trí nhớ do tích tụ nhôm.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nghiên cứu về tương tác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa tìm thấy trong các tài liệu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dung dịch thẩm phân là dung dịch có chứa các chất điện giải với nồng độ tương tự như trong dịch ngoại bào hoặc huyết tương. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.

Cơ chế tác dụng:

Dung dịch thẩm phân acetat chứa các chất điện giải với nồng độ đậm đặc pha trộn với nước đạt tiêu chuẩn để được dung dịch có nồng độ chất điện giải tương đương với dịch ngoại bào hoặc huyết tương. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dựa vào sự khuếch tán qua màng bán thấm do có sự chênh lệch nồng độ. Các chất sẽ đi từ nơi có nồng độ cao hơn sang nơi có nồng độ thấp hơn. Dung dịch thẩm phân chứa các ion Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, Acetat. Máu của bệnh nhân chứa ure, creatinin, acid uric, phosphat và các chất chuyển hoá khác. Bình thường những chất này được đào thải bởi thận. Dung dịch thẩm phân không có chứa những chất trên do đó chúng sẽ khuếch tán từ máu bệnh nhân vào dung dịch thẩm phân cho tới khi nồng độ cân bằng.

Natri clorid và Kali clorid cũng được khuếch tán từ máu bệnh nhân vào dung dịch thẩm phân do ban đầu nồng độ trong máu bệnh nhân cao hơn, sự khuếch tán diễn ra cho tới khi đạt mức cân bằng.

Mặt khác, thể tích của dung dịch thẩm phân lớn hơn thể tích máu rất nhiều nên các chất chuyển hoá và các chất điện giải thừa được loại bỏ gần như hoàn toàn ra khỏi máu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Nước cất pha tiêm.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

CÁC SẢN PHẨM DUNG DỊCH THẨM PHÂN MÁU CỦA BIDIPHAR:

Kydheamo 1B 2B 1A 2A 3A 1 Ac 2Ac 3Ac
Thành phần (g/1000 ml)
NaCl 30,5 208,632 210,7 161 221,9 210,7 214,8
KCl 7,83 5,222 5,5 5,2 5,2 g 5,2
NaHCO3- 84 66
CaCl2.2H2O 7,718 9,0 9,7 9,0 9,0 g 9,0
MgCl2.6H2O 7,116 3,558 3,7 7,1 5,3 g 7,1
CH3COONa.3H2O 8,803 150,1 166,7 166,7
CH3COOH 6,112 6,31 8,8
Dextrose.H2O 38,5 84,7
Nồng độ các ion (mol/ lít)
Na+ 1 1,307 3,631 3,602 2,752 4,897 4,828 4,898
K+ 0,105 0,07 0,074 0,07 0,07 0,07
Ca2+ 0,053 0,061 0,066 0,061 0,061 0,061
Mg2+ 0,035 0,018 0,018 0,035 0,026 0,035
Cl- 0,521 3,847 3,829 2,994 4,055 3,846 3,934
HCO3- 1 0,786
CH3COO- 0,167 0,105 0,147 1,104 1,226 1,226
Glucose 0,194 0,428

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Kydheamo-2A do Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM