Cefsul-S 1GM (Cefoperazone + Sulbactam)

Cefoperazone + Sulbactam – Cefsul-S 1GM/Bioxim-S-1.5GM

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Bioxim-S-1.5GM, Cefsul-S 1GM

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Bioxim-S-1.5GM, Cefsul-S 1GM (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cefoperazone + Sulbactam

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm cephalosporin. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DD62.

Biệt dược gốc: Sulperazone

Biệt dược: Bioxim-S-1.5GM, Cefsul-S 1GM

Hãng sản xuất : Claris Lifesciences Limited

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha tiêm

Lọ 1 g: Mỗi lọ chứa bột vô khuẩn pha tiêm cefoperazon natri và sulbactam natri (tỷ lệ 1:1) tương đương với 0,5 g cefoperazon và 0,5 g sulbactam.

Lọ 2 g: Mỗi lọ chứa bột vô khuẩn pha tiêm cefoperazon natri và sulbactam natri (tỷ lệ 1:1) tương đương với 1 g cefoperazon và 1 g sulbactam.

Thuốc tham khảo:

CEFSUL-S 1GM
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Cefoperazon …………………………. 500 mg
Sulbactam …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Cefsul-S 1GM (Cefoperazone + Sulbactam)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản (có nhiễm trùng), nhiễm trùng thứ phát trên các bệnh lý đường hô hấp mãn tính, viêm phổi, viêm phổi có mủ, viêm mủ màng phổi, viêm hầu thanh quản, viêm amiđan.

Viêm thận bể thận, viêm bàng quang.

Viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan, viêm phúc mạc (viêm phúc mạc vùng chậu, áp xe túi cùng Douglas).

Viêm tử cung và hai phần phụ, nhiễm trùng nội mạc tử cung, viêm mô cận tử cung.

Nhiễm trùng máu.

Viêm nội mạc nhiễm khuẩn.

Nhiễm trùng thứ phát trên bề mặt của chấn thương hoặc vết thương trong phẫu thuật.

Viêm tuyến Bartholin.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều dùng thông thường ở người lớn là 1 – 2 g (hoạt tính) hai lần/ngày. Những nhiễm trùng nặng, tổng liều mỗi ngày có thể tăng lên đến 4 g. Liều dùng nên chia làm hai liều bằng nhau.

Trẻ em

Liều dùng thông thường ở trẻ em là 40 – 80 mg (hoạt tính)/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 4 liều. Trong những nhiễm trùng nặng, tổng liều có thể tăng lên tới 160 mg/kg. Liều nên được chia làm hai đến bốn liều bằng nhau.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với penicilin hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.

Bệnh nhân có cha mẹ hoặc bản thân có thể trạng dễ bị các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban và nổi mề đay.

Bệnh nhân bị các bệnh lý nghiêm trọng về thận.

Bệnh nhân không có khả năng dung nạp được thức ăn theo đường tiêu hóa hoặc bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Người lớn tuổi và bệnh nhân có thể trạng suy yếu (cần phải theo dõi kỹ vì các triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra) .

Thuốc có thể gây sốc, do đó trước khi tiêm thuốc phải thăm khám kỹ và làm các test phản ứng ở da cho bệnh nhân.

Không được uống rượu khi dùng thuốc, hoặc ít nhất trong vòng 1 tuần sau khi dùng thuốc.

Những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc bị tắc mật sẽ có sự chậm đào thải.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa được biết ảnh hưởng của Cefoperazon lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Chưa có nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Nên ngưng cho con bú trong suốt thời gian dùng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Đường tiêu hóa: hay gặp phản ứng xảy ra ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, phân lỏng kèm theo buồn nôn và nôn.

Các phản ứng trên da: biểu hiện các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm: phát ban, mề đay, tăng bạch cầu eosin và sốt.

Huyết học: giảm nhẹ bạch cầu trung tính. Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, giảm lượng bạch cầu được hồi phục có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài.

Các phản ứng phụ khác: Nhức đầu, sốt, đau chỗ tiêm, rét run hiếm khi xảy ra.

Các phản ứng tại chỗ: Khi tiêm truyền tĩnh mạch, một vài bệnh nhân bị viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, không nên dùng thuốc chung với dung dịch Aminoglycosid do có tương tác vật lý xảy ra giữa chúng. Nếu Cefsul-S và Aminoglycosid được dùng ở một bệnh nhân, chúng phải được dùng tách biệt và không được trộn chung.

4.9 Quá liều và xử trí:

Có ít thông tin về ngộ độc cấp cefoperazon natri và sulbactam natri ở người. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức của các tác dụng ngoại ý đã biết. Vì nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tuỷ có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc:

5.1. Dược lực học:

Chủng nhạy cảm: Staphylococcus, Escherichia coli, Citrobacter species, Klebciella spicies, Enterobacteria, Serratia, Proteus vulgaris, Proteus Mirabilis, Proteus morgani, Pseudomonas aeruginosa, Hemophilus influenza, Bacteroies.

Cơ chế tác dụng:

Cefoperazone là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazone rất bền vững với các beta-lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm nên có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta-lactam khác.

Sulbactam là một penicillanic acid sulfone, chất ức chế không thuận nghịch cả hai loại beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có.

6.2. Tương kỵ :

Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, không nên dùng thuốc chung với dung dịch Aminoglycosid do có tương tác vật lý xảy ra giữa chúng. Nếu Cefsul-S và Aminoglycosid được dùng ở một bệnh nhân, chúng phải được dùng tách biệt và không được trộn chung.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Cefsul-S 1GM do Claris Lifesciences Limited sản xuất (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM