1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Cefmetazole
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DC09.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Glocepzol
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 1g; 2g bột vô khuẩn để pha tiêm.
Thuốc tham khảo:
GLOCEPZOL 1G | ||
Mỗi Lọ bột vô khuẩn có chứa: | ||
Cefmetazol | …………………………. | 1000 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Cefmetazol được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn kỵ khí và nhiễm khuẩn hỗn hợp, đặc biệt trong nhiễm khuẩn trong ô bụng và vùng chậu.
Cefmetazol còn được chỉ định trong điều trị bệnh lậu.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Tiêm bắp: Pha 1 g cefmetazol với 2,2 ml dung dịch nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% tiêm. Lắc cho tan và để yên cho đến khi dung dịch trong. Có thể pha với lidocain để giảm thiểu sự khó chịu khi tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu.
Tiêm tĩnh mạch: Pha I g cefñmetazole với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng từ 3 – 5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch được pha với dung dịch natri clorid 0,9% tiêm, dung dịch Ringer lactat tiêm, hoặc dung dịch dextrose 5% tiêm để thu được dung dịch có nồng độ từ 1 – 20 mg/ml. Dung dich thu được dùng để truyền tĩnh mạch trong khoảng 10- 60 phút.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn cefmetazol trong bơm tiêm với các kháng sinh khác, như aminoglycosid.
Liều dùng:
Cefmetazol natri được tiêm truyền tĩnh mạch từ 10-60 phút hay tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm bắp.
Người lớn:
Liễu thông thường: 2 g tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6-12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 3-4 g/ngày, chia thành các liều nhỏ cách nhau mỗi 6-§ giờ.
Bệnh lậu không biến chứng: Dùng liều duy nhất 1 g tiêm bắp, sử dụng kèm 1 g probenecid đường uống.
Dự phòng nhiễm trùng trongphẫu thuật: Liều đơn 1 g hoặc2 g tiêm tĩnh mạch chậm 30-90 phút trước khi phẫu thuật và tiêm lặp lại sau 8-16 giờ nếu cân.
Trong phẫu thuật mồ sinh: Liều đơn 2 g hoặc liều 1 g tiêm tĩnh mach chậm cho người mẹ sau khi kẹp dây rốn, tiêm lặp lại mỗi 8-16 giờ.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Khoảng cách giữa các liều dùng nên là 12, 16 hay 24 giờ tương ứng ở những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ nhẹ, vừa hay nặng. Ở bệnh nhân suy thận gần như hoàn toàn, nên sử dụng liều cefmetazol cách mỗi 48 giờ, sau khi thâm phân máu.
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng | Khoảng cách liều |
50 – 90 mL/phút | 0,5 – 1g | mỗi 12 giờ |
30 – 49 mL/phút | 0,5 – 1g | mỗi 16 giờ |
10 – 29 mL/phút | 0,5 – 1g | mỗi 24 giờ |
< 10 mL/phút | 0,5 – 1g | mỗi 48 giờ |
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận.
Phụ nữ cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cephalosporin, penicilin, tiền sử dị ứng (hen phế quản, phát ban, mày đay), người có bệnh tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng màng giả.
Dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc kéo dài và liều cao.
Dùng thuốc dài ngày có thé lam phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thuốc có thể gây phản ứng giống disulfiram khi dùng chung với các chế phẩm có rượu.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không có báo cáo.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có các nghiên cứu day đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng cefmetazol trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hắn so với nguy cơ xảy ra đôi với người mẹ và thai. Vì cefmetazol bài tiết trong sữa mẹ, không dùng cefmetazol đối với phụ nữ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không có các nghiên cứu day đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng cefmetazol trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hắn so với nguy cơ xảy ra đôi với người mẹ và thai. Vì cefmetazol bài tiết trong sữa mẹ, không dùng cefmetazol đối với phụ nữ cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, đây hơi, viêm đại tràng màng giả, độc gan.
Phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm đa khớp, đau khớp, sốt.
Thiếu hụt vitamin K (giảm prothrombin huyết, chảy máu), thay đổi huyết học, tăng men gan, suy thận nặng.
Đau tại chỗ tiêm bắp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Rượu: Có thể gây không dung nạp rượu cấp tinh (phan ứng giống disulfiram), phản ứng xảy ra vài ngày sau khi dùng liều cuối cùng cefmetazol.
Aminoglycosides: Có thể làm tăng nguy cơ độc thận.
Thuốc chống đông máu đường uống: Có thể làm tăng tác dụng chống đông máu; có thể gây chảy máu biến chứng.
Probenecid: Ức chế bài tiết qua thận của cefmetazol.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều cefmetazol là co giật.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cefmetazol có thể thâm phân được. Tuy nhiên, lợi ích của thủ thuật này trong việc điều trị quá liều vẫn chưa rõ ràng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Cefmetazol natri là một kháng sinh cephamycin bán tổng hợp thế hệ 2. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefmetazol có phổ kháng khuẩn tương tự cefoxitin, bao gồm một số vi khuẩn hiếu khí Gram dương và Gram âm, vi khuẩn kị khí, kể cả Bacteroides fragilis.
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Thuốc có hoạt tinh in vitro va trên lâm sàng chống lại nhiễm khuẩn do: S. aureus (bao gồm chủng sinh penicilinase), S. epidermidis, S. pneumoniae, S. pyogenes (liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A), va S. agalactiae (liên cầu khuẩn nhóm B). Tụ cầu khuẩn kháng oxacilin (tụ cầu khuân kháng methicilin), và cầu khuẩn đường ruột đều kháng thuốc.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Thuốc có hoạt tính vitro và trên lâm sàng chống lại nhiễm khuẩn do: E. coli, H. influenzae, Klebsiella (bao gồm K.pneumoniae), M. morganii, N. gonorrhoeae, P. mirabilis, P. vulgaris, va Providencia (bao gồm P. retigeri). Nó cũng có hoạt tính in viro chống lại Eikenella corrodens, K. oxytoca, Salmonella, va Shigella. Nhiều chủng Enterobacter cloacae và phan lớn ching Pseudomonas aeruginosa đều kháng thuốc.
Vi khuẩn kị khí: Thuốc có hoạt tính in vitro va trên lâm sàng chống lại: Bacteroides distasonis, B. JSragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, Clostridium (bao gồm C. perfringens nhưng không gồm C. difficile), Peptococcus niger và Peptostreptococcus. Thuốc còn có hoạt tính in vitro chống Fusobacterium, Prevotella bivia, Propionibacterium.
So với cefoxitin, cefmetazol có hoạt tính mạnh hơn đối với Bacteroides fragilis, các Bacteroides khác, cầu khuẩn kỵ khí. Cefmetazol có hoạt tính hơi yếu hơn cefoxitin đối với Bacteroides thetaiotaomicron, B. ovatus, B. distasonis, và B. vulgatus, và hơi mạnh hơn đối với Clostridium spp.
Cefmetazol cũng có hoạt tính đối với vi khuẩn sản xuất ra beta-lactamase đã kháng với các cephalosporin thé hệ 1 hoặc với penicillin.
Cơ chế tác dụng:
Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
5.2. Dược động học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 2 g cefmetazol, nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh là 138 mcg/ml và 6 meg/ml. 65- 85% thuốc gắn với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ tronghuyết tương khoang 1,1 – 1,5 gid; kéo dai hơn ở người suy thận. Một lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Nồng độ đạt được ở mật tương đối cao. Phần lớn liều được bài tiết trong nước tiểu ở dạng không đổi, khoảng 85% liêu dùng được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Một phần cefmetazol bài tiết qua ống thận, probenecid làm kéo dài quá trình đào thải.
Cefmetazol bị loại bỏ một phần bằngthắm phân máu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Không có.
6.2. Tương kỵ :
Không thêm aminoglycosid vào dung dịch cefmetazol vì có thể làm cả hai thuốc mất hoạt tính. Dùng hai thuốc riêng rẽ nếu được chỉ định đông thời.
6.3. Bảo quản:
Trước khi pha, bảo quản bột khô ở nhiệt độ không quá 30°C.
Dung dịch đã pha nên dùng ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) không quá 12 giờ nếu cần.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam