Thông tin chung của thuốc kết hợp Bromelain + Dehydrocholic acid + Pancreatin + Simethicone + Trimebutine
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Bromelain + Dehydrocholic acid + Pancreatin + Simethicone + Trimebutine (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Bromelain + Dehydrocholic acid + Pancreatin + Simethicone + Trimebutine
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tiêu hóa. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical):
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Banitase, Daslase, Kilupemid.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa Trimebutin maleat 100mg; Dehydrocholic acid 25mg; Pancreatin 150mg; Bromelain 50mg; Simethicon 300mg.
Thuốc tham khảo:
BANITASE | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Trimebutin | …………………………. | 100 mg |
Dehydrocholic acid | …………………………. | 25 mg |
Pancreatin | …………………………. | 150 mg |
Bromelain | …………………………. | 50 mg |
Simethicon | …………………………. | 300 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Khó tiêu ở dạ dày hoặc ruột, rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật, hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực, không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, tiêu chảy chức năng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày trước khi ăn.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Do bệnh nhân lớn tuổi thường bị giảm chức năng thận hơn, cho nên cần thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng đối với nhóm bệnh nhân này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có báo cáo thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có nghiên cứu đối chứng tốt và phù hợp trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này khi chứng minh rõ lợi ích điều trị hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Độ an toàn của thuốc trong thời gian cho con bú chưa được thiết lâp. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hệ tiêu hóa: hiếm khi xảy ra táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hoăc khô miệng.
Hệ tuần hoàn: hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh.
Hệ tâm – thần kinh: hiếm khi xảy ra mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ.
Hệ gan: hiếm khi xảy ra tăng GOT, GPT.
Quá mẫn: hiếm khi xảy ra phát ban. Trong trường hợp triệu chứng này xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Cisaprid: Tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vi trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ- thất.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo các trường hợp quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Trimebutine là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutine có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể kích thích sự vận động dạ dày, ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Acid dehydrocholic, acid mật, giúp giảm tạm thời chứng táo bón và kích thích đường mật.
Pancreatin chứa các enzyme amylase, protease và lipase. Các enzyme này có tác dụng giong dịch tụy và khi dùng cho những bệnh nhân bị suy tuyến tụy cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo.
Simethicone làm giảm sức căng bề mặt các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sự sình bụng.
Bromelain làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin cũng như ức chế sự tổng hợp fibrinogen. Bromelain cũng trực tiêp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain làm nồng độ kininogen và bradykinin huyết thanh và mô thấp, và nó cũng ảnh hưởng đến sự tổng hợp prostaglandin, nên có tác dụng kháng viêm. Trong một nghiên cứu thấy bromelain làm giảm bài tiết các tiền chất gây viêm cytokines cũng như chemokines nên có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Cơ chế tác dụng:
Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutin kích thích nhu động ruột (gây nên sóng pha III được lan truyền bởi phức hợp vận động di chuyển) và ức chế nhu động trong trường hợp đã bị kích thích từ trước.
Bromelain là một enzyme được chiết xuất từ quả Dứa ( Ananas comosus) Bromeliaceae, đó là một proteolytic enzyme. Bromelain có tác dụng chống viêm, giảm phù nề do bị chấn thương hay phẫu thuật Bromelain cũng được sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa và trong điều trị các vết bỏng có diện rộng, sâu cục bộ.
Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Trimebutine được hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1-2 giờ. Trimebutine được đào thải nhanh chủ yếu qua nước tiểu: trung bình 70% sau 24 giờ.
Acid dehydrocholic, pancreatin và simethicone không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ được phân bố vào lumen ruột và đào thải dưới dạng không đổi qua phân.
Bromelain hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với hơn 40% chất có phân tử lượng cao được phát hiện trong máu sau khi uống. Nồng độ cao nhất của bromelain được tìm thấy trong máu 1 giờ sau khi uống; tuy nhiên, hoạt tính phân giải protein của nó nhanh chóng bị mất hoạt tính.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
….
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam.
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM